Thông tư liên tịch 233/2009/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020 do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 233/2009/TTLT-BTC-BYT
Ngày ban hành 09/12/2009
Ngày có hiệu lực 23/01/2010
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính,Bộ Y tế
Người ký Phạm Sỹ Danh,Nguyễn Bá Thủy
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

BỘ TÀI CHÍNH - BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 233/2009/TTLT-BTC-BYT

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2009

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIỂM SOÁT DÂN SỐ CÁC VÙNG BIỂN, ĐẢO VÀ VEN BIỂN GIAI ĐOẠN 2009-2020

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 52/2009/QĐ-TTg ngày 09/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020;
Liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020 (sau đây viết tắt là Đề án Dân số biển) như sau:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng

1. Thông tư này hướng dẫn nội dung, mức chi và công tác lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các hoạt động chủ yếu của Đề án Dân số biển được quy định tại khoản 3, Điều 1 Quyết định số 52/2009/QĐ-TTg ngày 09/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện Đề án Dân số biển.

Điều 2. Nguồn kinh phí

1. Kinh phí thực hiện Đề án Dân số biển được bố trí chung trong kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và kế hoạch hoá gia đình (CTMTQGDS-KHHGĐ) và các nguồn kinh phí khác theo quy định, cụ thể:

- Vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương;

- Vốn viện trợ quốc tế (nếu có);

- Các nguồn vốn hợp pháp khác.

2. Kinh phí quản lý Đề án Dân số biển được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, ngành trung ương và các địa phương theo quy định hiện hành về quản lý và điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia.

3. Ngoài các nội dung và mức chi quy định tại Thông tư này, tùy theo khả năng kinh phí và điều kiện cụ thể, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm bố trí kinh phí hỗ trợ thực hiện Đề án Dân số biển từ dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định; cùng với nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho Đề án Dân số biển và lồng ghép với nguồn vốn khác trên địa bàn để chi theo chế độ chung của địa phương nhằm nâng cao hiệu quả của Đề án.

Điều 3. Nội dung và mức chi chung

1. Nội dung và mức chi chung của các hoạt động thuộc Đề án Dân số biển thực hiện theo quy định tại mục II Thông tư liên tịch số 32/2008/TTLT-BTC-BYT ngày 17/4/2008 của liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện CTMTQGDS-KHHGĐ giai đoạn 2006-2010.

2. Ngoài ra, thông tư này hướng dẫn bổ sung một số nội dung và mức chi chung của Đề án Dân số biển như sau:

a) Chi hỗ trợ tổ chức các hoạt động sinh hoạt câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng, tư vấn trực tiếp và tư vấn tại cộng đồng: về chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình; về kiểm tra sức khoẻ, kiểm tra yếu tố nguy cơ cao ảnh hưởng trực tiếp đến sự mang thai, sự phát triển và chất lượng bào thai cho các cặp nam nữ chuẩn bị kết hôn; về các yếu tố nguy cơ cao ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển bình thường của bào thai do tác động của môi trường biển; về can thiệp đảm bảo sự phát triển bình thường của bào thai và sức khỏe cho người mang thai đang sinh sống và làm việc ở khu vực ngập mặn, đầm phá, cửa sông, cửa biển tại các xã ven biển có khu vực ngập mặn, đầm phá, cửa sông, cửa biển; về phòng, chống bệnh lây truyền qua đường tình dục, phòng ngừa mang thai ngoài ý muốn, phá thai an toàn; cụ thể:

- Chi tài liệu phục vụ buổi tư vấn. Mức chi theo thực tế và phù hợp với nội dung buổi tư vấn.

- Chi nước uống cho các đối tượng tham gia buổi tư vấn: 5.000 đồng/người/buổi.

- Chi hỗ trợ người trực tiếp tư vấn: 100.000 đồng/người/buổi đối với hình thức tư vấn lưu động trực tiếp tại hộ gia đình (tối thiểu tư vấn 5 hộ/buổi); 30.000 đồng/người/buổi đối với hình thức tư vấn tổ chức tại điểm tư vấn nhưng tối đa không quá 450.000 đồng/người/tháng.

b) Chi hỗ trợ cho người trực tiếp tham gia kiểm tra, giám sát các hoạt động của Đề án tại các huyện đảo, xã đảo, xã ven biển, xã có đầm phá, ngập mặn, âu thuyền, cảng cá, vạn chài, cửa sông, cửa biển. Mức chi 30.000 đồng/người/ngày ngoài chế độ công tác phí hiện hành.

c) Chi xây dựng, triển khai nhân rộng các mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

- Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình phê duyệt các mô hình do các đơn vị ở cấp trung ương triển khai thực hiện.

- Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh phê duyệt các mô hình do các đơn vị ở địa phương triển khai thực hiện.

Nội dung và mức chi cho từng hoạt động của mô hình thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

Điều 4. Nội dung và mức chi đặc thù

1. Hoạt động đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em và kế hoạch hoá gia đình

a) Nội dung và mức chi tổ chức, triển khai đội lưu động y tế - kế hoạch hoá gia đình tuyến huyện:

[...]