Luật Đất đai 2024

Công văn 8131/BTC-QLCS năm 2024 hướng dẫn thực hiện Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 8131/BTC-QLCS
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 01/08/2024
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Loại văn bản Công văn
Người ký Bùi Văn Khắng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8131/BTC-QLCS
V/v hướng dẫn thực hiện Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.

Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2024

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về việc việc đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội, căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; Bộ Tài chính hướng dẫn chỉ tiêu, biểu mẫu kiểm kê như sau:

I. Mẫu Biên bản kiểm kê

1. Mẫu số 01-BB/TSCĐ: Biên bản kiểm kê tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Mẫu số 02-BB/HTĐB: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ do Nhà nước đầu tư, quản lý.

3. Mẫu số 03-BB/HTĐSQG: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư, quản lý.

4. Mẫu số 04-BB/HTĐSĐT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tư, quản lý.

5. Mẫu số 05-BB/HTĐT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do Nhà nước đầu tư, quản lý.

6. Mẫu số 06-BB/HTHK: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý.

7. Mẫu số 07-BB/HTHH: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải do Nhà nước đầu tư, quản lý.

8. Mẫu số 08-BB/HTNS: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch do Nhà nước đầu tư, quản lý.

9. Mẫu số 09-BB/HTTL: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý.

10. Mẫu số 10-BB/HTTMC: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ do Nhà nước đầu tư, quản lý.

11. Mẫu số 11-BB/HTCCN: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp do Nhà nước đầu tư, quản lý.

12. Mẫu số 12-BB/HTKCN: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp do Nhà nước đầu tư, quản lý.

13. Mẫu số 13-BB/HTKKT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế do Nhà nước đầu tư, quản lý.

14. Mẫu số 14-BB/HTKCNC: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao (bao gồm cả khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao) do Nhà nước đầu tư, quản lý.

15. Mẫu số 15-BB/HTTTTT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung do Nhà nước đầu tư, quản lý.

16. Mẫu số 16-BB/HTĐĐ: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều.

17. Mẫu số 17-BB/HTCC: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá do Nhà nước đầu tư, quản lý.

18. Mẫu số 18-BB/HTVHTT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao, Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.

19. Mẫu số 19-BB/HTNĐT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng là công trình ngầm đô thị do Nhà nước đầu tư, quản lý.

II. Mẫu biểu báo cáo kết quả kiểm kê:

1. Mẫu số 01a-BC/TSCĐ, 01b-BC/TSCĐ, 01c-BC/TSCĐ, 01d- BC/TSCĐ, 01đ-BC/TSCĐ: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Mẫu số 02a-BC/HTĐB, 02b-BC/HTĐB, 02c-BC/HTĐB, 02d-BC/HTĐB, 02đ-BC/HTĐB: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ do Nhà nước đầu tư, quản lý.

3. Mẫu số 03a-BC/HTĐSQG, 03c-BC/HTĐSQG, 03d-BC/HTĐSQG, 03đ-BC/HTĐSQG: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư, quản lý.

4. Mẫu số 04a-BC/HTĐSĐT, 04c-BC/HTĐSĐT, 04d-BC/HTĐSĐT, 04đ- BC/HTĐSĐT: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tư, quản lý.

5. Mẫu số 05a-BC/HTĐTNĐ, 05b-BC/HTĐTNĐ, 05c-BC/HTĐTNĐ, 05d-BC/HTĐTNĐ, 05đ-BC/HTĐTNĐ: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do Nhà nước đầu tư, quản lý.

6. Mẫu số 06a-BC/HTHK, 06b-BC/HTHK, 06c-BC/HTHK, 06d-BC/HTHK, 06đ-BC/HTHK: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý.

7. Mẫu số 07a-BC/HTHH, 07b-BC/HTHH, 07c-BC/HTHH, 07d-BC/HTHH, 07đ-BC/HTHH: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải do Nhà nước đầu tư, quản lý.

8. Mẫu số 08a-BC/HTNS, 08b-BC/HTNS, 08c-BC/HTNS, 08d-BC/HTNS, 08đ-BC/HTNS: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch do Nhà nước đầu tư, quản lý.

9. Mẫu số 09a-BC/HTTL, 09b-BC/HTTL, 09c-BC/HTTL, 09d-BC/HTTL, 09đ-BC/HTTL: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý.

10. Mẫu số 10a-BC/HTTMC, 10b-BC/HTTMC, 10c-BC/HTTMC, 10d- BC/HTTMC, 10đ-BC/HTTMC: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ do Nhà nước đầu tư, quản lý.

11. Mẫu số 11a-BC/HTCCN, 11b-BC/HTCCN, 11c-BC/HTCCN, 11d-BC/HTCCN, 11đ-BC/HTCCN: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp do Nhà nước đầu tư, quản lý.

12. Mẫu số 12a-BC/HTKCN, 12b-BC/HTKCN, 12c-BC/HTKCN, 12d-BC/HTKCN, 12đ-BC/HTKCN: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp do Nhà nước đầu tư, quản lý.

13. Mẫu số 13a-BC/HTKKT, 13b-BC/HTKKT, 13c-BC/HTKKT, 13d-BC/HTKKT, 13đ-BC/HTKKT: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế do Nhà nước đầu tư, quản lý.

14. Mẫu số 14a-BC/HTKCNC, 14b-BC/HTKCNC, 14c-BC/HTKCNC, 14d-BC/HTKCNC, 14đ-BC/HTKCNC: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao (bao gồm cả khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao) do Nhà nước đầu tư, quản lý.

15. Mẫu số 15a-BC/HTTTTT, 15b-BC/HTTTTT, 15c-BC/HTTTTT, 15d-BC/HTTTTT, 15đ-BC/HTTTTT: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung do Nhà nước đầu tư, quản lý.

16. Mẫu số 16a-BC/HTĐĐ, 16b-BC/HTĐĐ, 16c-BC/HTĐĐ, 16d-BC/HTĐĐ, 16đ-BC/HTĐĐ: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều do Nhà nước đầu tư, quản lý.

17. Mẫu số 17a-BC/HTCC, 17b-BC/HTCC, 17c-BC/HTCC, 17d-BC/HTCC, 17đ-BC/HTCC: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá do Nhà nước đầu tư, quản lý.

18. Mẫu số 18a-BC/HTVHTT, 18b-BC/HTVHTT, 18c-BC/HTVHTT, 18d-BC/HTVHTT, 18đ-BC/HTVHTT: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao, Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.

19. Mẫu số 19a-BC/HTNĐT, 19c-BC/HTNĐT, 19d-BC/HTNĐT, 19đ-BC/HTNĐT: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng công trình ngầm đô thị do Nhà nước đầu tư, quản lý.

III. Xác định chỉ tiêu về giá trị tài sản tại các mẫu, biểu tại Mục I, Mục II

1. Đối với các tài sản đang được theo dõi trên sổ kế toán thì xác định giá trị tài sản theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản trên sổ kế toán tại thời điểm kiểm kê. Thủ trưởng đối tượng thực hiện kiểm kê chịu trách nhiệm về tính chính xác của nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản trên sổ kế toán tại thời điểm kiểm kê.

2. Đối với tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán thì đối tượng thực hiện kiểm kê có trách nhiệm căn cứ vào các hồ sơ liên quan đến tài sản để xác định nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản như sau:

2.1. Đối với tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị:

a) Đối với tài sản cố định hữu hình hình thành từ mua sắm có hồ sơ xác định giá mua và thời điểm đưa tài sản vào sử dụng của tài sản đó thì nguyên giá được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính.

b) Đối với tài sản cố định hữu hình hình thành từ đầu tư xây dựng có hồ sơ xác định giá xây dựng và thời điểm đưa tài sản vào sử dụng của tài sản đó thì nguyên giá được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính.

c) Đối với tài sản cố định hữu hình không có hồ sơ xác định giá mua hoặc giá xây dựng của tài sản đó nhưng có căn cứ để xác định thời điểm đưa tài sản vào sử dụng và giá mua mới của tài sản cùng loại hoặc giá xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng (Văn bản liên quan đến nghiệm thu, đưa tài sản vào sử dụng; Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản; nguyên giá của tài sản tương đương đã hạch toán;...) thì nguyên giá được xác định theo quy định tại điểm a2 khoản 5 Điều 6 Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính.

d) Đối với tài sản cố định đặc thù thì nguyên giá, giá trị còn lại được xác định theo giá quy ước là 10 triệu đồng/01 đơn vị tài sản.

đ) Đối với tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất thì nguyên giá được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính; giá trị còn lại được xác định bằng nguyên giá.

e) Đối với tài sản cố định vô hình không phải là quyền sử dụng đất: Trường hợp có căn cứ (Hóa đơn, chứng từ, phê duyệt dự toán, quyết toán,...) để xác định được chi phí hình thành tài sản cố định vô hình thì nguyên giá được xác định là toàn bộ các chi phí hình thành tài sản cố định vô hình đó.

g) Giá trị còn lại của tài sản cố định đã xác định nguyên giá theo các điểm a, b, c và e nêu trên tính đến ngày 31/12/2024 được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính.

2.2. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông (trừ tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ), thủy lợi:

a) Nguyên giá được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư số 75/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính.

b) Giá trị còn lại của tài sản đã xác định nguyên giá theo điểm a nêu trên tính đến ngày 31/12/2024 được xác định như sau:

Giá trị còn lại của tài sản tính đến ngày 31/12/2024

=

Nguyên giá tài sản xác định theo điểm a nêu trên

-

Số hao mòn của tài sản tính đến ngày 31/12/2024

 

Số hao mòn của tài sản tính đến ngày 31/12/2024

 

=

Nguyên giá tài sản xác định theo điểm a nêu trên

 

x

Tỷ lệ hao mòn của tài sản theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 75/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính

x

Thời gian đã sử dụng của tài sản (năm)

2.3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:

a) Nguyên giá được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ Tài chính.

b) Giá trị còn lại tính đến ngày 31/12/2024 được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ Tài chính.

2.4. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:

a) Nguyên giá được xác định theo quy định tại điểm a1, điểm a2 khoản 5 Điều 5 Thông tư số 73/2022/TT-BTC ngày 15/12/2022 của Bộ Tài chính.

b) Giá trị còn lại tính đến ngày 31/12/2024 được xác định theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 73/2022/TT-BTC ngày 15/12/2022 của Bộ Tài chính.

2.5. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng khác:

a) Đối với tài sản có hồ sơ xác định giá xây dựng của tài sản đó và thời điểm đưa tài sản vào sử dụng của tài sản đó thì nguyên giá được xác định theo giá trị quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng. Trường hợp đã hoàn thành, nghiệm thu nhưng chưa có quyết toán thì xác định theo thứ tự ưu tiên sau:

- Giá trị thẩm tra quyết toán;

- Giá trị đề nghị quyết toán;

- Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B;

- Giá trị theo hợp đồng hoặc hợp đồng điều chỉnh lần gần nhất đã ký kết;

- Giá trị tổng mức đầu tư hoặc dự toán dự án được phê duyệt hoặc dự toán dự án được điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp dự toán dự án được điều chỉnh).

b) Đối với tài sản không có hồ sơ xác định giá xây dựng của tài sản đó nhưng có căn cứ để xác định thời điểm đưa tài sản vào sử dụng và giá xây dựng mới của tài sản tương đương (về quy mô, cấp độ kỹ thuật) tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng thì nguyên giá của tài sản được xác định bằng giá xây dựng mới của tài sản tương đương.

c) Giá trị còn lại của tài sản đã xác định nguyên giá theo điểm a, điểm b nêu trên tính đến ngày 31/12/2024 được xác định như sau:

Giá trị còn lại của tài sản tính đến ngày 31/12/2024

=

Nguyên giá tài sản xác định theo điểm a, điểm b nêu trên

x

1 -

Thời gian đã sử dụng của tài sản (năm)

Thời gian tính hao mòn của tài sản theo Phụ lục kèm theo Công văn này (năm)

3. Đối với tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán và không có căn cứ để xác định nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản theo điểm 2 Mục này thì xác định nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản là 1 đồng. Trường hợp các tài sản này là tài sản kết cấu hạ tầng có đầu tư nâng cấp, sửa chữa, mở rộng, cải tạo theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt mà dự án đó hoàn thành nghiệm thu từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2024 thì bổ sung thông tin về “Giá trị đầu tư nâng cấp, mở rộng, cải tạo“ tại các Biên bản kiểm kê và Báo cáo kết quả kiểm kê. Giá trị đầu tư nâng cấp, mở rộng, cải tạo ghi nhận là giá trị theo quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp đã hoàn thành, nghiệm thu nhưng chưa có quyết toán thì xác định theo thứ tự ưu tiên sau:

- Giá trị thẩm tra quyết toán;

- Giá trị đề nghị quyết toán;

- Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B;

- Giá trị theo hợp đồng hoặc hợp đồng điều chỉnh lần gần nhất đã ký kết;

- Giá trị tổng mức đầu tư hoặc dự toán dự án được phê duyệt hoặc dự toán dự án được điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp dự toán dự án được điều chỉnh).

4. Nguyên giá và giá trị còn lại xác định theo hướng dẫn tại điểm 2 Mục III này được sử dụng để phục vụ việc tổng kiểm kê và làm căn cứ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện hạch toán tài sản theo quy định.

Đối với tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán và không có căn cứ để xác định nguyên giá, giá trị còn lại được quy định tại điểm 3 Mục này thì việc xác định nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản sau khi hoàn thành việc kiểm kê để thực hiện hạch toán được thực hiện theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại tài sản (nếu có).

IV. Đối tượng thực hiện kiểm kê

Đối tượng thực hiện kiểm kê được xác định theo Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 và chi tiết theo các Mẫu Biên bản kiểm kê kèm theo Công văn này.

Thủ trưởng đối tượng thực hiện kiểm kê quyết định thành lập Tổ kiểm kê để thực hiện kiểm kê tài sản thuộc phạm vi kiểm kê do mình đang trực tiếp quản lý/tạm quản lý và chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê; thành phần Tổ kiểm kê do Thủ trưởng đối tượng thực hiện kiểm kê quyết định cụ thể căn cứ vào tính chất, đặc điểm, quy mô và thực tế quản lý tài sản.

V. Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm kê

1. Đối tượng thực hiện kiểm kê có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm kê cho cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (sau đây gọi là cơ quan quản lý cấp trên) (nếu có cơ quan quản lý cấp trên) hoặc cơ quan chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm kê (nếu không có cơ quan quản lý cấp trên).

2. Cơ quan quản lý cấp trên chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm kê tài sản do cơ quan mình đang quản lý/tạm quản lý và kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp cấp dưới để báo cáo cơ quan chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm kê.

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, cơ quan trung ương của các tổ chức (tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội), Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Bộ, cơ quan trung ương) chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp do Bộ, cơ quan trung ương là cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Riêng một số trường hợp thực hiện như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải tổng hợp báo cáo kết quả kiểm kê của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, doanh nghiệp do Bộ Giao thông vận tải là cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp và của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ.

b) Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam tổng hợp báo cáo kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam và của Liên đoàn Lao động cấp tỉnh (bao gồm cả tài sản của Liên đoàn Lao động cấp tỉnh và Liên đoàn Lao động cấp huyện).

4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, báo cáo của các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh, báo cáo của Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy, kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

5. Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê của các cơ quan của Đảng và đơn vị sự nghiệp của Đảng là đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy.

6. Sở, ngành, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Sở, ngành, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh.

7. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của huyện, xã trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, báo cáo của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc huyện quản lý (bao gồm cả Văn phòng huyện ủy là đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện).

8. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của xã.

9. Việc tổng hợp kết quả tổng kiểm kê được thực hiện thống nhất trên ứng dụng công nghệ thông tin (Phần mềm) do Bộ Tài chính triển khai miễn phí tới các đối tượng thực hiện kiểm kê, cơ quan chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm kê.

VI. Thời hạn kiểm kê, tổng hợp kết quả, báo cáo kiểm kê và tổ chức thực hiện:

1. Thời hạn kiểm kê, tổng hợp kết quả, báo cáo kiểm kê và tổ chức thực hiện: Thực hiện theo Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 của Bộ Tài chính.

2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Công văn này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

3. Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện hướng dẫn tại Văn bản này.

Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Quý cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để b/cáo);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Ủy ban Tài chính Ngân sách của Quốc hội;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Vụ Pháp chế; Cục GSQL kế toán, kiểm toán;
- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Văn Khắng

 

 

 

128
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Công văn 8131/BTC-QLCS năm 2024 hướng dẫn thực hiện Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý do Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Công văn 8131/BTC-QLCS năm 2024 hướng dẫn thực hiện Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Công văn 8131/BTC-QLCS năm 2024 hướng dẫn thực hiện Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 8131/BTC-QLCS
Loại văn bản: Công văn
Lĩnh vực, ngành: Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Bùi Văn Khắng
Ngày ban hành: 01/08/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Một số nội dung tại File này được điều chỉnh bởi Mục 4 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về việc đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội, căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; tiếp theo Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:
...
4. Điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại Công văn số 8131/BTC-QLCS như sau:

- Điều chỉnh đơn vị tính đối với chỉ tiêu về hiện vật của loại tài sản “Hào kỹ thuật’, “Tuynel kỹ thuật” tại các Biểu mẫu số 19 về tài sản hạ tầng là công trình ngầm đô thị từ “m2” thành “m” và được xác định theo chiều dài của tài sản.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tại File này bị bãi bỏ bởi Mục 4 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về việc đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội, căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; tiếp theo Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:
...
4. Điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại Công văn số 8131/BTC-QLCS như sau:
...
- Bỏ biểu Phụ lục thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi ban hành kèm theo Công văn số 8131/BTC-QLCS; thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo Phụ lục kèm theo Thông tư số 75/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được điều chỉnh bởi Khoản 1.2 Mục 1 Công văn 13414/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 09/12/2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 06/12/2022 của Quốc hội, số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Cục QLCS đã trình Bộ ban hành Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024 và Công văn số 12370/BTC-QLCS ngày 12/11/2024 hướng dẫn thực hiện tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:

1. Về chỉ tiêu kiểm kê:
...
1.2. Điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại các Biểu mẫu kèm theo Công văn số 8131/BTC-QLCS như sau:

a) Điều chỉnh đơn vị tính cho tài sản là “báo hiệu đường thủy nội địa” từ “Cái/bộ” thành “Hệ thống” tại các Biểu mẫu số 05 - Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

b) Không phải thực hiện kiểm kê chỉ tiêu về hiện vật đối với tài sản là “Khu cải táng, khu tâm linh”, “Khu tái định cư, khu dân cư, khu đô thị” tại các Biểu mẫu số 13 - Tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được điều chỉnh bởi Mục 4 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Phụ lục thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tại File này bị bãi bỏ bởi Mục 4 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Một số nội dung tại File này được điều chỉnh bởi Khoản 1.2 Mục 1 Công văn 13414/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 09/12/2024
Một số nội dung tại File này được điều chỉnh bởi Mục 4 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về việc đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội, căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; tiếp theo Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:
...
4. Điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại Công văn số 8131/BTC-QLCS như sau:

- Điều chỉnh đơn vị tính đối với chỉ tiêu về hiện vật của loại tài sản “Hào kỹ thuật’, “Tuynel kỹ thuật” tại các Biểu mẫu số 19 về tài sản hạ tầng là công trình ngầm đô thị từ “m2” thành “m” và được xác định theo chiều dài của tài sản.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tại File này bị bãi bỏ bởi Mục 4 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về việc đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội, căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; tiếp theo Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:
...
4. Điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại Công văn số 8131/BTC-QLCS như sau:
...
- Bỏ biểu Phụ lục thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi ban hành kèm theo Công văn số 8131/BTC-QLCS; thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo Phụ lục kèm theo Thông tư số 75/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được điều chỉnh bởi Khoản 1.2 Mục 1 Công văn 13414/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 09/12/2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 06/12/2022 của Quốc hội, số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Cục QLCS đã trình Bộ ban hành Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024 và Công văn số 12370/BTC-QLCS ngày 12/11/2024 hướng dẫn thực hiện tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:

1. Về chỉ tiêu kiểm kê:
...
1.2. Điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại các Biểu mẫu kèm theo Công văn số 8131/BTC-QLCS như sau:

a) Điều chỉnh đơn vị tính cho tài sản là “báo hiệu đường thủy nội địa” từ “Cái/bộ” thành “Hệ thống” tại các Biểu mẫu số 05 - Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

b) Không phải thực hiện kiểm kê chỉ tiêu về hiện vật đối với tài sản là “Khu cải táng, khu tâm linh”, “Khu tái định cư, khu dân cư, khu đô thị” tại các Biểu mẫu số 13 - Tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được điều chỉnh bởi Mục 4 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Phụ lục thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tại File này bị bãi bỏ bởi Mục 4 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Một số nội dung tại File này được điều chỉnh bởi Khoản 1.2 Mục 1 Công văn 13414/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 09/12/2024
Một số nội dung tại File này được điều chỉnh bởi Mục 4 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về việc đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội, căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; tiếp theo Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:
...
4. Điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại Công văn số 8131/BTC-QLCS như sau:

- Điều chỉnh đơn vị tính đối với chỉ tiêu về hiện vật của loại tài sản “Hào kỹ thuật’, “Tuynel kỹ thuật” tại các Biểu mẫu số 19 về tài sản hạ tầng là công trình ngầm đô thị từ “m2” thành “m” và được xác định theo chiều dài của tài sản.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tại File này bị bãi bỏ bởi Mục 4 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về việc đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội, căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; tiếp theo Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:
...
4. Điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại Công văn số 8131/BTC-QLCS như sau:
...
- Bỏ biểu Phụ lục thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi ban hành kèm theo Công văn số 8131/BTC-QLCS; thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo Phụ lục kèm theo Thông tư số 75/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được điều chỉnh bởi Khoản 1.2 Mục 1 Công văn 13414/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 09/12/2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 06/12/2022 của Quốc hội, số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Cục QLCS đã trình Bộ ban hành Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024 và Công văn số 12370/BTC-QLCS ngày 12/11/2024 hướng dẫn thực hiện tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:

1. Về chỉ tiêu kiểm kê:
...
1.2. Điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại các Biểu mẫu kèm theo Công văn số 8131/BTC-QLCS như sau:

a) Điều chỉnh đơn vị tính cho tài sản là “báo hiệu đường thủy nội địa” từ “Cái/bộ” thành “Hệ thống” tại các Biểu mẫu số 05 - Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

b) Không phải thực hiện kiểm kê chỉ tiêu về hiện vật đối với tài sản là “Khu cải táng, khu tâm linh”, “Khu tái định cư, khu dân cư, khu đô thị” tại các Biểu mẫu số 13 - Tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được điều chỉnh bởi Mục 4 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Phụ lục thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tại File này bị bãi bỏ bởi Mục 4 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Một số nội dung tại File này được điều chỉnh bởi Khoản 1.2 Mục 1 Công văn 13414/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 09/12/2024
Công văn này được bổ sung bởi Mục 1, 2, 3, 5 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về việc đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội, căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; tiếp theo Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:

1. Về xác định phạm vi tài sản kiểm kê:

1.1. Đối với tài sản tại các cơ sở giáo dục hình thành từ việc tiếp nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân:

Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Vì vậy, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn các cơ sở giáo dục thực hiện kiểm kê đối với các tài sản hình thành từ việc tiếp nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân (không bao gồm tài sản của các tổ chức, cá nhân khác lắp đặt nhưng không bàn giao, tài trợ cho cơ sở giáo dục).

1.2. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng: Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn các đối tượng quản lý/tạm quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thực hiện kiểm kê đối với các tài sản kết cấu hạ tầng do đơn vị mình đang quản lý/tạm quản lý bao gồm cả tài sản kết cấu hạ tầng được hình thành từ việc đóng góp tự nguyện của nhân dân. Đối với các tài sản kết cấu hạ tầng do nhân dân tự huy động, đầu tư xây dựng, Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí, nguyên vật liệu,... để đầu tư xây dựng; tài sản được giao cho doanh nghiệp theo hình thức nhận nợ (bao gồm cả trường hợp chưa thanh toán hết nợ) thì không thuộc phạm vi kiểm kê.

1.3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi tài sản kiểm kê đã giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà trong quá trình quản lý doanh nghiệp có thực hiện nâng cấp, sửa chữa, cải tạo bằng nguồn vốn của doanh nghiệp thì không tính phần giá trị nâng cấp, sửa chữa, cải tạo vào giá trị của tài sản khi thực hiện kiểm kê.

2. Về xác định nhóm loại tài sản khi thực hiện báo cáo kết quả kiểm kê đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị: Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện kiểm kê các loại phần mềm (gồm: Phần mềm hệ thống, Phần mềm tiện ích, Phần mềm ứng dụng, Phần mềm tiện ích và các Phần mềm khác) vào nhóm “Phần mềm ứng dụng” tại các Biểu mẫu số 01 về tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và áp dụng tỷ lệ tính hao mòn của loại “Phần mềm ứng dụng” để làm cơ sở xác định giá trị còn lại của tài sản.

3. Về thực hiện kiểm kê đối với đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê): Cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện kiểm kê chỉ tiêu về số lượng (theo sổ kế toán, theo thực tế kiểm kê) là “1”; kiểm kê chỉ tiêu về hiện vật theo hướng dẫn tại Công văn số 8131/BTC-QLCS như đối với đất được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; kiểm kê chỉ tiêu về giá trị (nguyên giá, giá trị còn lại) là “0” đồng.
...
5. Để bảo đảm đầy đủ thông tin khi thực hiện Tổng kiểm kê, đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các đối tượng thực hiện kiểm kê thuộc phạm vi quản lý của mình thực hiện theo Công văn số 7011/BTC-QLCS ngày 05/7/2024 của Bộ Tài chính về tăng cường công tác quản lý, hạch toán tài sản công. Đối với các trường hợp đã nhận bàn giao tài sản, tạm bàn giao mà không bàn giao hồ sơ, giá trị tài sản thì phải liên hệ với cơ quan, tổ chức, đơn vị đã bàn giao tài sản (Bên giao) để lấy thông tin về giá trị tài sản làm cơ sở thực hiện hạch toán và xác định giá trị tài sản khi kiểm kê; Bên giao có trách nhiệm rà soát để bàn giao đầy đủ hồ sơ, tài liệu và giá trị của tài sản khi thực hiện bàn giao tài sản cho Bên nhận.

Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Quý cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định./.

Xem nội dung VB
Số: 8131/BTC-QLCS V/v hướng dẫn thực hiện Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.
Công văn này được bổ sung bởi Khoản 1.1, 1.3 Mục 1 và Mục 2 Công văn 13414/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 09/12/2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 06/12/2022 của Quốc hội, số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Cục QLCS đã trình Bộ ban hành Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024 và Công văn số 12370/BTC-QLCS ngày 12/11/2024 hướng dẫn thực hiện tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:

1. Về chỉ tiêu kiểm kê:

1.1. Để có cơ sở phục vụ yêu cầu quản lý theo yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương hướng dẫn các đối tượng thực hiện kiểm kê cập nhật, bổ sung chỉ tiêu kiểm kê đối với tình trạng của tài sản theo các tình trạng: (1) Còn sử dụng được - sử dụng đúng mục đích; (2) Còn sử dụng được - sử dụng không đúng mục đích; (3) Còn sử dụng được - không sử dụng; (4) Hỏng, không sử dụng được.

Các bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sử dụng chỉ tiêu kiểm kê này để tổng hợp kết quả, phục vụ báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; làm căn cứ để đưa ra các phương án xử lý cho phù hợp. Đối tượng kiểm kê chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu báo cáo khi thực hiện kiểm kê.
...
1.3. Đối với tài sản do Ủy ban nhân cấp xã đang được giao quản lý nhưng không thuộc phạm vi Tổng kiểm kê theo Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (như: Nhà tưởng niệm, Đài tưởng niệm, sân chơi trẻ em, vườn hoa công cộng...) thì đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương hướng dẫn cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý không thực hiện kiểm kê đối với các tài sản này.

2. Về công cụ công nghệ thông tin phục vụ tổng hợp, báo cáo kết quả tổng kiểm kê:

2.1. Kết quả Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý được tổng hợp, báo cáo tại Phần mềm Tổng kiểm kê tài sản công (Phần mềm được sử dụng trực tuyến theo đường dẫn: Https://kktsc.mof.gov.vn).

2.2. Các thao tác nghiệp vụ sử dụng Phần mềm đã được Bộ Tài chính tập huấn đến các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tập huấn, hướng dẫn sử dụng Phần mềm tới các đối tượng thực hiện kiểm kê thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương; việc tập huấn phải hoàn thành trước ngày 15/12/2024, các đơn vị được thực hành các nghiệp vụ trên Phần mềm đến hết ngày 23/12/2024. Toàn bộ dữ liệu đã nhập trong quá trình thực hành vào Phần mềm đến hết ngày 23/12/2024 sẽ được Bộ Tài chính xóa để làm sạch Phần mềm chuẩn bị cho việc đưa Phần mềm vào sử dụng chính thức từ 0h ngày 01/01/2025.

2.3. Trên cơ sở kết quả rà soát, báo cáo Danh mục đơn vị đăng ký tài sản của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương, Bộ Tài chính đã cập nhật Danh mục đơn vị đăng ký tài sản vào Phần mềm Tổng kiểm kê tài sản công. Trong quá trình thực hiện kiểm kê, trường hợp có phát sinh đơn vị mới, thay đổi cây Danh mục đơn vị, đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng tài khoản quản trị của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương (được cấp kèm theo Công văn này) để điều chỉnh cây danh mục đơn vị, tạo tài khoản cho đơn vị phát sinh mới và có văn bản thông báo cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) biết về việc điều chỉnh Danh mục đơn vị trong Phần mềm.

Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Quý cơ quan phản ánh với cán bộ của Cục Quản lý công sản được giao hỗ trợ theo Công văn số 10074/BTC-QLCS ngày 23/9/2024 hoặc phản ánh bằng văn bản về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định./.
...
PHỤ LỤC DANH SÁCH TÀI KHOẢN QUẢN TRỊ ĐĂNG NHẬP VÀO PHẦN MỀM TỔNG KIỂM KÊ TẢI SẢN CÔNG - KHỐI BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
...
PHỤ LỤC DANH SÁCH TÀI KHOẢN QUẢN TRỊ ĐĂNG NHẬP VÀO PHẦN MỀM TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN CÔNG - KHỐI ĐỊA PHƯƠNG

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Số: 8131/BTC-QLCS V/v hướng dẫn thực hiện Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.
Công văn này được bổ sung bởi Mục 1, 2, 3, 5 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Công văn này được bổ sung bởi Khoản 1.1, 1.3 Mục 1 và Mục 2 Công văn 13414/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 09/12/2024
Công văn này được bổ sung bởi Mục 1, 2, 3, 5 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về việc đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội, căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; tiếp theo Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:

1. Về xác định phạm vi tài sản kiểm kê:

1.1. Đối với tài sản tại các cơ sở giáo dục hình thành từ việc tiếp nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân:

Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Vì vậy, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn các cơ sở giáo dục thực hiện kiểm kê đối với các tài sản hình thành từ việc tiếp nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân (không bao gồm tài sản của các tổ chức, cá nhân khác lắp đặt nhưng không bàn giao, tài trợ cho cơ sở giáo dục).

1.2. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng: Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn các đối tượng quản lý/tạm quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thực hiện kiểm kê đối với các tài sản kết cấu hạ tầng do đơn vị mình đang quản lý/tạm quản lý bao gồm cả tài sản kết cấu hạ tầng được hình thành từ việc đóng góp tự nguyện của nhân dân. Đối với các tài sản kết cấu hạ tầng do nhân dân tự huy động, đầu tư xây dựng, Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí, nguyên vật liệu,... để đầu tư xây dựng; tài sản được giao cho doanh nghiệp theo hình thức nhận nợ (bao gồm cả trường hợp chưa thanh toán hết nợ) thì không thuộc phạm vi kiểm kê.

1.3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi tài sản kiểm kê đã giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà trong quá trình quản lý doanh nghiệp có thực hiện nâng cấp, sửa chữa, cải tạo bằng nguồn vốn của doanh nghiệp thì không tính phần giá trị nâng cấp, sửa chữa, cải tạo vào giá trị của tài sản khi thực hiện kiểm kê.

2. Về xác định nhóm loại tài sản khi thực hiện báo cáo kết quả kiểm kê đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị: Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện kiểm kê các loại phần mềm (gồm: Phần mềm hệ thống, Phần mềm tiện ích, Phần mềm ứng dụng, Phần mềm tiện ích và các Phần mềm khác) vào nhóm “Phần mềm ứng dụng” tại các Biểu mẫu số 01 về tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và áp dụng tỷ lệ tính hao mòn của loại “Phần mềm ứng dụng” để làm cơ sở xác định giá trị còn lại của tài sản.

3. Về thực hiện kiểm kê đối với đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê): Cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện kiểm kê chỉ tiêu về số lượng (theo sổ kế toán, theo thực tế kiểm kê) là “1”; kiểm kê chỉ tiêu về hiện vật theo hướng dẫn tại Công văn số 8131/BTC-QLCS như đối với đất được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; kiểm kê chỉ tiêu về giá trị (nguyên giá, giá trị còn lại) là “0” đồng.
...
5. Để bảo đảm đầy đủ thông tin khi thực hiện Tổng kiểm kê, đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các đối tượng thực hiện kiểm kê thuộc phạm vi quản lý của mình thực hiện theo Công văn số 7011/BTC-QLCS ngày 05/7/2024 của Bộ Tài chính về tăng cường công tác quản lý, hạch toán tài sản công. Đối với các trường hợp đã nhận bàn giao tài sản, tạm bàn giao mà không bàn giao hồ sơ, giá trị tài sản thì phải liên hệ với cơ quan, tổ chức, đơn vị đã bàn giao tài sản (Bên giao) để lấy thông tin về giá trị tài sản làm cơ sở thực hiện hạch toán và xác định giá trị tài sản khi kiểm kê; Bên giao có trách nhiệm rà soát để bàn giao đầy đủ hồ sơ, tài liệu và giá trị của tài sản khi thực hiện bàn giao tài sản cho Bên nhận.

Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Quý cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định./.

Xem nội dung VB
Số: 8131/BTC-QLCS V/v hướng dẫn thực hiện Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.
Công văn này được bổ sung bởi Khoản 1.1, 1.3 Mục 1 và Mục 2 Công văn 13414/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 09/12/2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 06/12/2022 của Quốc hội, số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Cục QLCS đã trình Bộ ban hành Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024 và Công văn số 12370/BTC-QLCS ngày 12/11/2024 hướng dẫn thực hiện tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:

1. Về chỉ tiêu kiểm kê:

1.1. Để có cơ sở phục vụ yêu cầu quản lý theo yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương hướng dẫn các đối tượng thực hiện kiểm kê cập nhật, bổ sung chỉ tiêu kiểm kê đối với tình trạng của tài sản theo các tình trạng: (1) Còn sử dụng được - sử dụng đúng mục đích; (2) Còn sử dụng được - sử dụng không đúng mục đích; (3) Còn sử dụng được - không sử dụng; (4) Hỏng, không sử dụng được.

Các bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sử dụng chỉ tiêu kiểm kê này để tổng hợp kết quả, phục vụ báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; làm căn cứ để đưa ra các phương án xử lý cho phù hợp. Đối tượng kiểm kê chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu báo cáo khi thực hiện kiểm kê.
...
1.3. Đối với tài sản do Ủy ban nhân cấp xã đang được giao quản lý nhưng không thuộc phạm vi Tổng kiểm kê theo Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (như: Nhà tưởng niệm, Đài tưởng niệm, sân chơi trẻ em, vườn hoa công cộng...) thì đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương hướng dẫn cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý không thực hiện kiểm kê đối với các tài sản này.

2. Về công cụ công nghệ thông tin phục vụ tổng hợp, báo cáo kết quả tổng kiểm kê:

2.1. Kết quả Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý được tổng hợp, báo cáo tại Phần mềm Tổng kiểm kê tài sản công (Phần mềm được sử dụng trực tuyến theo đường dẫn: Https://kktsc.mof.gov.vn).

2.2. Các thao tác nghiệp vụ sử dụng Phần mềm đã được Bộ Tài chính tập huấn đến các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tập huấn, hướng dẫn sử dụng Phần mềm tới các đối tượng thực hiện kiểm kê thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương; việc tập huấn phải hoàn thành trước ngày 15/12/2024, các đơn vị được thực hành các nghiệp vụ trên Phần mềm đến hết ngày 23/12/2024. Toàn bộ dữ liệu đã nhập trong quá trình thực hành vào Phần mềm đến hết ngày 23/12/2024 sẽ được Bộ Tài chính xóa để làm sạch Phần mềm chuẩn bị cho việc đưa Phần mềm vào sử dụng chính thức từ 0h ngày 01/01/2025.

2.3. Trên cơ sở kết quả rà soát, báo cáo Danh mục đơn vị đăng ký tài sản của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương, Bộ Tài chính đã cập nhật Danh mục đơn vị đăng ký tài sản vào Phần mềm Tổng kiểm kê tài sản công. Trong quá trình thực hiện kiểm kê, trường hợp có phát sinh đơn vị mới, thay đổi cây Danh mục đơn vị, đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng tài khoản quản trị của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương (được cấp kèm theo Công văn này) để điều chỉnh cây danh mục đơn vị, tạo tài khoản cho đơn vị phát sinh mới và có văn bản thông báo cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) biết về việc điều chỉnh Danh mục đơn vị trong Phần mềm.

Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Quý cơ quan phản ánh với cán bộ của Cục Quản lý công sản được giao hỗ trợ theo Công văn số 10074/BTC-QLCS ngày 23/9/2024 hoặc phản ánh bằng văn bản về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định./.
...
PHỤ LỤC DANH SÁCH TÀI KHOẢN QUẢN TRỊ ĐĂNG NHẬP VÀO PHẦN MỀM TỔNG KIỂM KÊ TẢI SẢN CÔNG - KHỐI BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
...
PHỤ LỤC DANH SÁCH TÀI KHOẢN QUẢN TRỊ ĐĂNG NHẬP VÀO PHẦN MỀM TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN CÔNG - KHỐI ĐỊA PHƯƠNG

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Số: 8131/BTC-QLCS V/v hướng dẫn thực hiện Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.
Công văn này được bổ sung bởi Mục 1, 2, 3, 5 Công văn 12370/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 12/11/2024
Công văn này được bổ sung bởi Khoản 1.1, 1.3 Mục 1 và Mục 2 Công văn 13414/BTC-QLCS năm 2024 có hiệu lực từ ngày 09/12/2024