Kính
gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía
Bắc;
- Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía
Nam;
|
Thực hiện Nghị định số 70/2015/NĐ-CP
ngày 01/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế (BHYT) đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và
người làm công tác cơ yếu; Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC ngày
20/6/2016 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực
hiện BHYT với quân nhân và người làm công tác cơ yếu, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt
Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung
là BHXH tỉnh), Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc,
Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam một số nội
dung sau:
I. Thu BHYT
Căn cứ số thu BHYT của đối tượng cơ yếu
do BHXH tỉnh phát hành thẻ BHYT phát sinh trong năm, BHXH tỉnh quản lý và hạch
toán theo quy định hiện hành. Trên các báo cáo quyết toán
thu (mẫu B02a-TS, B02b-TS
thuộc nhóm do ngân sách nhà nước đóng), báo cáo
tài chính (F07a-IBH, F07b-II-IBH, F07c-IBH) tách riêng đối tượng quy định tại Mục
này.
Đối với người làm công tác cơ yếu đã
được Ban Cơ yếu Chính phủ cấp thẻ khám bệnh, chữa bệnh (KCB) đến hết năm 2016
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2014/TTLT-BQP-BTC-BYT ngày
14/02/2014 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực
hiện một số tiêu chuẩn vật chất hậu cần và chế độ chăm sóc y tế đối với người
làm công tác cơ yếu, BHXH tỉnh thực hiện thu và cấp thẻ BHYT từ ngày
01/01/2017.
II. Chi KCB BHYT
1. Trích chuyển
kinh phí và thanh quyết toán chi phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị
1.1. Thông báo số kinh phí KCB tại y
tế cơ quan, đơn vị
Hàng quý, căn cứ vào số thẻ BKYT do cơ
quan BHXH đã cấp và sổ thu BHYT tương ứng của đối tượng làm công tác cơ yếu,
Phòng Thu lập Thông báo kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị bằng 10% số thu
BHYT (mẫu số 01/TCKT ban hành kèm
theo văn bản này) và thực hiện:
- Gửi thông báo cho cơ quan tài chính
các Bộ, Ngành, địa phương;
- Chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính để
trích chuyển kinh phí và Phòng Cấp sổ, thẻ để đối chiếu, theo dõi.
1.2. Trích chuyển kinh phí KCB tại y
tế cơ quan, đơn vị
a) Căn cứ kinh phí KCB tại y tế cơ
quan, đơn vị được thông báo tại mẫu số 01/TCKT do Phòng Thu chuyển đến, Phòng Kế
hoạch - Tài chính thực hiện trích chuyển cho cơ quan tài chính các Bộ, Ngành, địa
phương.
b) Cơ quan tài chính các Bộ, Ngành, địa
phương căn cứ vào thông báo tại mẫu số 01/TCKT chuyển kinh phí đến cơ quan, đơn
vị trực tiếp quản lý sử dụng theo quy định.
1.3. Thanh quyết toán chi phí KCB tại
y tế cơ quan, đơn vị
a) Nội dung chi: Thực hiện theo quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số
85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC.
b) Hàng quý, cơ quan, đơn vị lập báo
cáo quyết toán kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị (mẫu số 02/TCKT ban hành kèm theo văn bản này) để quyết toán với cơ quan tài
chính cấp trên.
c) Hàng quý, cơ quan Tài chính các Bộ,
ngành, địa phương tổng hợp, lập báo cáo theo mẫu số 02/TCKT để quyết toán với
BHXH tỉnh.
d) Quyết toán chi phí KCB tại y tế cơ
quan, đơn vị theo số kinh phí cơ quan BHXH đã trích chuyển cho cơ quan, đơn vị.
Số kinh phí này được tổng hợp riêng và không thực hiện cân
đối với quỹ KCB BHYT của BHXH tỉnh.
1.4. Hạch toán
a) BHXH tỉnh, BHXH huyện mở thêm Tài
khoản ngoài bảng “020 - Kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm
công tác cơ yếu” để phản ánh số kinh phí KCB tại y tế cơ
quan, đơn vị của đối tượng làm công tác
cơ yếu.
Kết cấu:
Bên Nợ: Số kinh
phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công
tác cơ yếu đã trích chuyển cho cơ quan Tài chính Bộ,
ngành, địa phương.
Bên Có: Số kinh phí KCB tại y tế cơ
quan, đơn vị đã chi và quyết toán với cơ quan BHXH.
Số dư bên Nợ: Phản ánh số kinh phí
KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu đã trích chuyển
nhưng chưa quyết toán.
b) Hạch toán
- Hàng quý, căn cứ vào kinh phí KCB tại
y tế cơ quan, đơn vị được trích tại mẫu số
01/TCKT do Phòng Thu chuyển đến, Phòng Kế hoạch - Tài chính ghi:
Nợ TK 673 - Chi BHYT
Có TK 343 - Thanh toán về chi các loại
bảo hiểm (3435)
Đồng thời ghi Nợ TK 020 - Kinh phí
KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu.
- Khi cơ quan BHXH chuyển cho cơ quan
Tài chính Bộ, ngành, địa phương khoản kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của
đối tượng làm công tác cơ yếu, ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán về chi các loại
bảo hiểm (3435)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
- Hàng quý, căn cứ vào báo cáo quyết
toán (mẫu số 02/TCKT) do cơ quan Tài chính các Bộ, ngành, địa phương gửi, cơ
quan BHXH tổng hợp số kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị đã chi, ghi:
Có TK 020 - Kinh phí KCB tại y tế cơ
quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu.
2. Tạm ứng, thanh
toán, quyết toán chi phí KCB BHYT
2.1. Tạm ứng kinh phí KCB BHYT
a) BHXH Việt Nam tạm ứng kinh phí cho
BHXH tỉnh để tạm ứng kinh phí KCB BHYT cho các cơ sở y tế
theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Quyết định số 1399/QĐ-BHXH
ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc tổ chức thực hiện BHYT
trong khám bệnh, chữa bệnh.
b) Về mẫu biểu
- Cơ sở KCB
Tổng hợp chi phí KCB BHYT của đối tượng
làm công tác cơ yếu vào mẫu QNCAa-HD ban hành kèm theo Công văn số
2032/BHXH-CSYT ngày 03/6/2016 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn giải quyết một
số vướng mắc trong thực hiện chính sách BHYT gửi BHXH tỉnh theo quy định.
- BHXH tỉnh
+ Lập Bảng tổng hợp đề nghị tạm ứng kinh phí KCB BHYT mẫu số 12/BHYT ban
hành kèm theo văn bản này để tạm ứng cho cơ sở KCB và đề nghị BHXH Việt Nam cấp
tạm ứng kinh phí.
+ Tổng
hợp chi phí KCB BHYT của đối tượng làm công tác cơ yếu do BHXH tỉnh khác
phát hành thẻ đến KCB tại các cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh vào mẫu số 11/BHYT
ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH (tách riêng dòng chi phí KCB BHYT
của đối tượng làm công tác cơ yếu).
2.2. Thanh quyết toán kinh phí KCB
BHYT
Việc tổng
hợp chi phí KCB BHYT của đối tượng làm công tác cơ yếu được phân tích độc lập với các đối tượng tham gia BHYT
khác theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư liên
tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC, BHXH tỉnh:
a) Lập mẫu QNCAb-HD ban hành kèm theo
Công văn số 2032/BHXH-CSYT.
b) Hàng quý, thực hiện thanh quyết
toán chi phí KCB BHYT với cơ sở y tế theo quy định hiện hành.
c) Hàng quý, tổng hợp và lập báo cáo
thanh quyết toán riêng chi phí KCB BHYT theo mẫu số 15/BHYT-QNCA ban hành kèm
theo công văn này để tổng hợp, báo cáo BHXH Việt Nam.
III. Hướng dẫn mẫu biểu, hạch
toán kế toán quyết toán chi phí KCB BHYT
1. Nguyên tắc
Việc cân đối quỹ KCB BHYT của đối tượng
làm công tác cơ yếu do cơ quan BHXH phát hành thẻ BHYT được cân đối chung trên
phạm vi toàn quốc và thực hiện tại BHXH Việt Nam không thực hiện cân đối tại
BHXH tỉnh.
2. Mẫu biểu, báo cáo tổng hợp và quyết toán kinh
phí KCB BHYT
2.1. BHXH tỉnh
a) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp
tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT của đối tượng người làm công
tác cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ BHYT (mẫu số 03/TCKT ban hành kèm theo
văn bản này).
b) Hàng quý, tổng hợp kinh phí và chi
phí KCB BHYT của đối tượng người làm công tác cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ
BHYT chung với chi phí KCB BHYT của các đối tượng khác tại Báo cáo Tổng hợp
tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT, BHTN (mẫu số B08b-BH ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho BHXH Việt Nam).
2.1. BHXH Việt Nam
a) Hàng năm, tổng hợp kinh phí và chi
phí KCB BHYT lập Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí chi
BHXH, BHYT, BHTN (mẫu số B08c-BH ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC)
từ mẫu số B08b-BH, mẫu số 03/TCKT và các mẫu biểu liên quan khác.
b) Lập báo cáo Tổng hợp, quyết toán chi phí KCB BHYT và cân đối
quỹ KCB BHYT của đối tượng làm công tác cơ yếu do BHXH tỉnh
phát hành thẻ BHYT trên phạm vi toàn quốc (mẫu số 04/TCKT
ban hành kèm theo văn bản này).
3. Sử dụng quỹ KCB
BHYT theo quy định tại Khoản 2 và Khoản
3 Điều 21 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP
3.1. Trường
hợp quỹ KCB có số chi KCB nhỏ hơn số thu được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông
tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC. Hàng năm, căn cứ vào số liệu quyết
toán BHXH Việt Nam báo cáo Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam xem xét, xử lý.
3.2. Trường hợp quỹ KCB có số chi KCB lớn hơn số
thu:
a) Trường
hợp số chi KCB của các đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ trên phạm vi cả nước vượt quỹ và chi phí vượt quỹ là chi phí trong phạm
vi mức hưởng, hạch toán như sau:
Chuyển tiền từ quỹ dự phòng KCB BHYT
sang quỹ KCB BHYT (theo số tiền vượt quỹ), ghi:
Nợ TK 476 - quỹ dự phòng KCB BHYT
Có TK 473 - quỹ KCB
b) Trường
hợp số chi KCB của các đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ trên phạm vi cả nước vượt quỹ và chi phí vượt quỹ là chi phí ngoài phạm
vi mức hưởng, hạch toán như sau:
Chi phí KCB vượt quỹ ngoài phạm vi mức
hưởng ngân sách nhà nước phải cấp bổ sung
Nợ TK 311- Các khoản phải thu
(311888)
Có TK 473 - Quỹ KCB
Khi Bộ Tài chính chuyển tiền về BHXH
Việt Nam
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 311 - Các khoản phải thu (311888)
c) Khi BHXH Việt Nam chuyển kinh phí
chi vượt quỹ KCB BHYT cho BHXH tỉnh, ghi:
Nợ TK 352 - Thanh toán về chi các loại
bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Thực hiện quy định tại Khoản
3 Điều 12 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC, đối với các cơ sở KCB áp dụng Khoản 6 Điều 11 Thông tư
liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện BHYT thì từ ngày 01/01/2016 chi phí KCB của nhóm đối
tượng cơ yếu (mã CY) trừ chi phí ngoài phạm vi quỹ BHYT chi trả được tính vào tổng
mức thanh toán KCB của cơ sở y tế đó. BHXH tỉnh thực hiện điều chỉnh vào quyết
toán quý IV phần chi phí của đối tượng cơ yếu trong phạm vi BHYT phát sinh từ
01/01/2016 đến 31/12/2016 được tính trong trần như các đối
tượng tham gia BHYT khác, chi phí của đối tượng cơ yếu ngoài phạm vi BHYT được
tính ngoài trần đa tuyến đến.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị đơn vị phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán)
để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các PTGĐ (để biết);
- Các đơn vị: Thu, CSYT;
- Lưu: VT, TCKT (2b).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đình Khương
|
Mẫu số 01/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)
BHXH tỉnh……………..
Phòng …………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO KINH PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH TẠI Y TẾ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Tháng ………………
năm …………..
1. Tên cơ quan/đơn vị: ................................................................................................
2. Mã cơ quan/đơn vị:
.................................................................................................
3. Địa chỉ:
...................................................................................................................
4. Số hiệu tài khoản:
....................................................................................................
5. Nơi mở tài khoản:
....................................................................................................
6. Số thu BHYT: …………. đồng.
7. Kinh phí khám bệnh, chữa bệnh tại
y tế cơ quan/đơn vị (10% số thu):...... đồng.
Người
lập
(Ký, ghi rõ Họ và tên)
|
Trưởng
phòng Thu
(Ký, ghi rõ Họ và tên)
|
Giám
đốc BHXH tỉnh
(Ký, ghi rõ Họ và tên)
|
Đơn vị quản lý cấp trên:
…………………
Đơn vị báo cáo:
|
Mẫu số 02/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
KCB TẠI Y TẾ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Quý…… Năm……..
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Số
tiền (đồng)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
I
|
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước
chuyển sang
|
01
|
|
II
|
Kinh phí được trích trong kỳ
|
02=03+04
|
|
1
|
Kinh phí cơ quan BHXH đã chuyển
|
03
|
|
2
|
Kinh phí cơ quan BHXH còn phải chuyển
|
04
|
|
III
|
Kinh phí được sử dụng trong kỳ
|
05=01+02
|
|
V
|
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết
toán trong kỳ
|
06=07+08+..+12
|
|
1
|
Thuốc
|
07
|
|
2
|
Bông băng
|
08
|
|
3
|
Hóa chất
|
09
|
|
4
|
Vật tư y tế
tiêu hao
|
10
|
|
5
|
Chi phí dịch vụ kỹ thuật y tế
|
11
|
|
6
|
Chi phí phục hồi chức năng
|
12
|
|
VI
|
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ
sau
|
13=05-06
|
|
|
…….., ngày ……,
tháng ….. năm
|
Người lập biểu
(Ký, họ và tên)
|
Cơ quan quản lý
(Ký, họ và tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI ……….
|
Mẫu số 03/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT
TOÁN KINH PHÍ CHI BHYT CỦA ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU DO BHXH TỈNH
PHÁT HÀNH THẺ BHYT
Quý
………. Năm …………….
TT
|
Chỉ
tiêu
|
|
Trong
kỳ
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Tổng
số
|
Trong
phạm vi
|
Ngoài
phạm vi
|
Tổng
số
|
Trong
phạm vi
|
Ngoài
phạm vi
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Kinh phí y tế cơ quan, đơn vị (10%
số thu BHYT)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi trực tiếp cho đối tượng
|
02
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
03
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
04
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi cho cơ sở KCB
|
05
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
06
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
07
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi kết dư quỹ KCB định suất
|
08
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi thanh toán cho cơ sở KCB năm
trước đưa vào quyết toán năm nay
|
09
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
10
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
11
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Khác
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng: (01+02+05+08+09+12)
|
13
|
|
|
|
|
|
|