Công văn 7588/BGTVT-KCHT thành lập mới đường ngang thuộc dự án lập lại trật tự hành lang an toàn đường sắt theo Quyết định 1856/QĐ-TTg, giai đoạn 2- tiểu dự án 2 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 7588/BGTVT-KCHT |
Ngày ban hành | 12/09/2012 |
Ngày có hiệu lực | 12/09/2012 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Lê Mạnh Hùng |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7588/BGTVT-KCHT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2012 |
Kính gửi: Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
Bộ Giao thông vận tải nhận được công văn số 2020/ĐS – DAAT ngày 30 tháng 8 năm 2012 của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam về việc cho phép thành lập đường ngang mới thuộc dự án lập lại trật tự hành lang an toàn đường sắt trong kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt theo quyết định 1856/QĐ – TTg ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, giai đoạn 2, tiểu dự án 2; công văn số 7118/BGTVT – KCHT ngày 01 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải; công văn số 1753/BGTVT – KHĐT ngày 14 tháng 3 năm 2012; công văn số 968/TTg – KTN ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ; Quy hoạch chi tiết xây dựng hệ thống giao cắt giữa đường sắt với đường bộ trên mạng đường sắt Việt Nam theo Quyết định 348/QĐ – BGTVT ngày 20 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải. Sau khi nghiên cứu, xem xét, Bộ Giao thông vận tải có ý kiến như sau:
1. Đồng ý cho phép thành lập mới 24 đường ngang (danh sách các đường ngang trong phụ lục 1 kèm theo công văn này).
2. Giao Tổng công ty Đường sắt Việt Nam xem xét hồ sơ đề nghị cấp phép, lựa chọn các giải pháp kỹ thuật nhằm hạn chế các yếu tố không bảo đảm theo quy định của Điều lệ đường ngang và ra quyết định cho phép thành lập 24 đường ngang kể trên và 36 đường ngang kèm theo công văn số 7118/BGTVT – KCHT ngày 01 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải.
3. Kinh phí khảo sát, thiết kế thực hiện bằng nguồn vốn do nhà nước cấp cho Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam theo Quyết định 1856/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ.
4. Kinh phí xây dựng các đường ngang thực hiện bằng nguồn vốn do nhà nước cấp cho Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam theo Quyết định 1856/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ.
5. Kinh phí quản lý, bảo trì các đường ngang và tổ chức phòng vệ các đường ngang thực hiện bằng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế theo kế hoạch nhà nước cân đối hàng năm cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
Bộ Giao thông vận tải yêu cầu các đơn vị liên quan chủ động phối hợp thực hiện việc xây dựng các đường ngang nói trên để đảm bảo an toàn giao thông đường sắt, đường bộ ./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
DANH SÁCH 23 ĐƯỜNG NGANG DỰ ÁN
1856-GĐII-TDA2
(Kèm theo công văn số: 7588/BGTVT – KCHT ngày 12 tháng 9 năm 2012)
TT |
Lý trình |
Trạng thái giao cắt hiện tại |
Quy mô đầu tư |
Ghi chú |
||||
Cấp ĐN |
Phòng vệ |
Góc giao (độ) |
Rộng (m) |
Địa phương |
||||
Tuyến đường sắt Yên Viên – Lào Cai: |
||||||||
1 |
Km22+395 |
Dân sinh |
3 |
THCBTĐ |
81021' |
6 |
Hà Nội |
|
2 |
Km91+840 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
76 |
6 |
Phú Thọ |
|
3 |
Km112+430 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
57 |
6 |
Phú Thọ |
|
4 |
Km114+825 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
77 |
6 |
Phú Thọ |
|
5 |
Km116+150 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
90 |
6 |
Phú Thọ |
|
6 |
Km127+070 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
87 |
6 |
Phú Thọ |
|
2. Tuyến đường sắt Gia Lâm –Hải Phòng: |
||||||||
7 |
Km96+420 |
Dân sinh |
3 |
THCBTĐ |
90 |
6 |
Hải Phòng |
|
3. Tuyến đường sắt Đông Anh – Quán Triều: |
||||||||
8 |
7+224 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
67010' |
6 |
Hà Nội |
|
9 |
Km 23+532 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
6803' |
6 |
Thái Nguyên |
|
4. Tuyến đường sắt Hà Nội – Tp. Hồ Chí Minh: |
||||||||
10 |
Km81+478 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
76 |
6 |
Nam Định |
|
11 |
Km92+870 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
85 |
6 |
Nam Định |
|
12 |
Km109+344 |
Dân sinh |
3 |
THCBTĐ |
87 |
6 |
Nam Định |
|
13 |
Km180+420 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
63 |
6 |
Thanh Hóa |
|
14 |
Km198+191 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
79 |
6 |
Thanh Hóa |
|
15 |
Km200+444 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
90 |
6 |
Thanh Hóa |
|
16 |
Km204+755 |
Dân sinh |
3 |
THCBTĐ |
86 |
6 |
Thanh Hóa |
|
17 |
Km 226+730 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
95 |
6 |
Thanh Hóa |
|
18 |
Km 275+290 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
85 |
6 |
Nghệ An |
|
19 |
Km 312+111 |
Dân sinh |
3 |
THCBTĐ |
88 |
6 |
Nghệ An |
|
20 |
Km901+580 |
Dân sinh |
3 |
Cần chắn |
56 |
6 |
Quảng Ngãi |
|
21 |
Km1031+600 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
80 |
6 |
Bình Định |
|
22 |
Km1546+510 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
90 |
6 |
Bình Thuận |
|
23 |
Km1600+110 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
88 |
6 |
Bình Thuận |
|
24 |
Km1604+000 |
Dân sinh |
3 |
Biển báo |
83 |
6 |
Bình Thuận |
|