Công văn 3940/BYT-KH-TC năm 2018 hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công, dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 ngành y tế do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 3940/BYT-KH-TC
Ngày ban hành 10/07/2018
Ngày có hiệu lực 10/07/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Nguyễn Thị Kim Tiến
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3940/BYT-KH-TC

V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển KT-XH, đầu tư công, dự toán NSNN năm 2019 và kế hoạch tài chính NSNN 03 năm 2019 - 2021 ngành y tế

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2018

 

Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán NSNN năm 2019;

Căn cứ Công văn số 4028/BKHĐT-TH ngày 14/6/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đánh giá giữa kỳ thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư công năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021;

Bộ Y tế đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đánh giá giữa kỳ thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công, dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 của ngành y tế với những yêu cầu và nội dung chủ yếu theo văn bản đính kèm.

Nội dung kế hoạch và dự toán nêu trên đề nghị gửi về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 25/7/2018 để tổng hợp, báo cáo các Ủy ban liên quan của Quốc hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

Đề nghị các Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương tổ chức thực hiện.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Bộ Tài chính; Bộ KH-ĐT;
- UBCVĐXH, UBTCNS của QH;
- Các Thứ trưởng;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, TTra, VP Bộ;
- Lưu; VT, KH- TC;

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Kim Tiến

 

HƯỚNG DẪN

ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ GIAI ĐOẠN 2016-2020, KẾ HOẠCH KINH TẾ-XÃ HỘI, ĐẦU TƯ CÔNG, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2019-2021 CỦA NGÀNH Y TẾ
(Ban hành kèm theo Công văn số 3940/BYT-KH-TC ngày 10/7/2018 của Bộ Y tế)

Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán NSNN năm 2019;

Căn cứ Công văn số 4028/BKHĐT-TH ngày 14/6/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đánh giá giữa kỳ thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư công năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021;

Bộ Y tế đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đánh giá giữa kỳ thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công, dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 của ngành y tế với những yêu cầu và nội dung chủ yếu sau:

Phần I

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

A. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH NĂM 2018, GIAI ĐOẠN 2016-2018 VÀ KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2026 - 2020 CỦA NGÀNH Y TẾ

I. Đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và giai đoạn 2016-2018

Căn cứ các mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển ngành trong Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020, Nghị quyết số 20/NQ-TW, Nghị quyết số 21/NQ-TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành TW khóa XII; các Nghị quyết của Chính phủ, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong việc thực hiện kế hoạch hằng năm, các Sở Y tế đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của y tế địa phương; các tồn tại, hạn chế; phân tích các nguyên nhân khách quan và chủ quan trong các năm 2016, 2017, 2018. Đối với năm 2018, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm 2018, đề xuất các giải pháp thực hiện trong những tháng cuối năm. Các nội dung chủ yếu cần được đánh giá như sau:

1. Mục tiêu

Giảm tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh, dịch bệnh, góp phần tăng tuổi thọ, nâng cao các chỉ số sức khỏe cơ bản của người dân. Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế, tạo nền tảng vững chắc để phát triển hệ thống y tế công bằng, hiệu quả, chất lượng và bền vững, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân trong điều kiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

2. Các chỉ tiêu cơ bản

Sở Y tế đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu y tế cơ bản được Quốc hội, Chính phủ giao cho toàn ngành y tế: (i) Số giường bệnh trên 10.000 dân; (ii) Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế và các chỉ tiêu cơ bản của ngành y tế dưới đây:

SỐ
TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mục tiêu cả nước đến 2020

Mục tiêu của tỉnh/TP đến 2020

Mục tiêu cả nước năm 2018

Ước thực hiện 2018 của tỉnh, TP

1

Dân số trung bình

Triệu
người

<97,0

 

94,2

 

 

Trong đó: Dân số nông thôn

Triệu
người

<61,0

 

60,73

 

2

Tuổi thọ trung bình

Tuổi

74-75

 

73,6

 

3

Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh

Số bé trai/100 bé gái

<115,0

 

114

 

4

Số giường bệnh/1 vạn dân (không tính giường của trạm y tế xã)

Giường

26,5

 

26

 

 

- Số giường bệnh công lập/ vạn dân

Giường

24,5

 

24,2

 

 

- Số giường bệnh tư/ vạn dân

Giường

2,00

 

1,8

 

5

Số bác sỹ/1 vạn dân

Bác sỹ

9-10

 

8,6

 

6

Tỷ suất chết của người mẹ trong thời gian thai sản trên 100.000 trẻ đẻ sống

Người

52,00

 

 

 

7

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi

14,0

 

14,3

 

8

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi

20,4

 

21,4

 

9

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi)

%

12,0

 

12,8

 

10

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế (Theo QĐ 4667/QĐ- BYT)

%

80,0

 

72

 

11

Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sỹ làm việc

%

90,0

 

90

 

12

Tỷ lệ dân số tham gia BHYT

%

90,7

 

88,5

 

3. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu

3.1. Cung ứng dịch vụ y tế

[...]