Kính
gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Ngày 31/12/2019, Bộ Tài chính ban
hành Thông tư số 93/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân
sách nhà nước. Theo đó, Tổng cục Thuế hướng dẫn hạch toán kế toán, xử lý dữ liệu
MLNSNN đáp ứng Thông tư số 93/2019/TT-BTC như sau:
I. Về hạch toán, kế
toán thuế theo hệ thống MLNSNN sửa đổi, bổ sung:
1. Về xác định
mã chương của người nộp thuế
- Bổ sung Chương 034 “Ủy ban Quản lý
vốn nhà nước tại doanh nghiệp”.
- Bổ sung nguyên tắc xác định mã
Chương khi thực hiện sáp nhập các cơ quan, tổ chức trực thuộc các cấp chính quyền:
Khi cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền sáp nhập, hợp nhất thì xác
định mã Chương của cơ quan, tổ chức mới thành lập sau sáp nhập, hợp nhất theo
tên của đơn vị mới thành lập. Trường hợp chưa có mã Chương mới cho cơ quan sáp
nhập, hợp nhất, thì tạm thời xác định mã Chương của đơn vị có tỷ trọng chi thường
xuyên lớn nhất trong tổng số chi thường xuyên của các đơn vị được sáp nhập, hợp
nhất, hoặc sử dụng mã chương của đơn vị có tên ở vị trí đầu tiên của tên đơn vị
được sáp nhập, hợp nhất, hoặc vẫn sử dụng mã Chương riêng (nếu có) trong danh mục
Chương.
Ví dụ:
+ Các đơn vị Trung tâm văn hóa huyện;
Đội điện ảnh huyện; Đài phát thanh huyện khi hợp nhất lấy tên là “Trung tâm
truyền thông văn hóa” thì tạm thời sử dụng mã Chương 640 “Đài phát thanh” (do số
chi thường xuyên của Đài phát thanh huyện có tỷ trọng lớn nhất trong tổng số
chi thường xuyên của 3 đơn vị)”.
+ Đơn vị hợp nhất “Văn phòng Huyện ủy,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân” thì tạm thời sử dụng mã Chương 709- Huyện
ủy.
- Hướng dẫn cập nhật mã Chương của
người nộp thuế trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế:
+ Tổng cục Thuế thực hiện cập nhật mã
Chương 034 “Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp” mới được bổ sung vào
danh mục mã Chương và cập nhật loại hình kinh tế đối với Chương 034 là 0101
trên ứng dụng Quản lý thuế (TMS).
+ Cơ quan thuế khi xử lý hồ sơ đăng ký
thuế lần đầu, hồ sơ thay đổi thông tin của người nộp thuế, căn cứ vào thông tin
của người nộp thuế và quy định về sử dụng mã Chương để xác định thông tin
Chương của người nộp thuế trên hệ thống đăng ký thuế.
+ Cơ quan thuế giữ nguyên mã Chương của
người nộp thuế đã được xác định trên hệ thống đăng ký thuế trước thời điểm
Thông tư số 93/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp người nộp thuế
có hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế hoặc hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị mới
thành lập do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
2. Về áp dụng
mã tiểu mục
2.1. Từ năm ngân sách 2020, cơ quan
thuế thực hiện hạch toán các khoản thu, nộp NSNN vào các tiểu mục theo quy định
hiện hành về MLNSNN tại Thông tư 324/2016/TT-BTC và hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
tại Thông tư 93/2019/TT-BTC. Nội dung sửa đổi bổ sung cụ thể như sau:
- Khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước:
+ Phí sử dụng đường bộ thu qua đầu
phương tiện ô tô hạch toán Tiểu mục 2324, không hạch toán Tiểu mục 2301.
+ Phí bảo đảm hàng hải hạch toán Tiểu
mục 2325, không hạch toán Tiểu mục 2303.
+ Phí hải quan đối với chuyến bay của
nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam hạch toán Tiểu mục 2666, không hạch
toán Tiểu mục 2663.
+ Lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh
hạch toán Tiểu mục 3003, không hạch toán Tiểu mục 3002.
- Khoản thu tiền sử dụng đất và tiền
cho thuê mặt đất, mặt nước:
+ Bổ sung Tiểu mục 1412 - Thu tiền sử
dụng đất Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
+ Bổ sung Tiểu mục 1413 - Thu tiền sử
dụng đất các dự án trọng điểm khác.
+ Bổ sung Tiểu mục 3611 - Tiền thuê đất
Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
+ Bổ sung Tiểu mục 3612 - Tiền thuê đất
các dự án trọng điểm khác.
- Các khoản thu khác ngân sách nhà nước
(NSNN) gồm Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản công; Thu tiền phạt vi phạm
hành chính do lực lượng quản lý thị trường thực hiện; Tịch thu từ các vụ án
tham nhũng, kinh tế theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án: Cơ quan
thuế hạch toán chứng từ nộp thuê giao dịch P8 đối với các Tiểu mục mới bổ sung.
- Các Tiểu mục thu khác NSNN bị hủy bỏ
gồm Tiểu mục 3853 - Tiền thuê cơ sở hạ tầng đường sắt; Tiểu mục 3854 - Tiền cho
thuê cơ sở hạ tầng bến cảng, cầu cảng; Tiểu mục 3856 - Tiền cho thuê quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng: Cơ quan thuế không hạch toán chứng từ vào hệ thống.
2.2. Với các nội dung sửa đổi, bổ
sung về Tiểu mục tại điểm 2.1 nêu trên, Tổng cục Thuế dự kiến nâng cấp các chức
năng trên các ứng dụng: Quản lý thuế tập trung (TMS), Dịch vụ thuế điện tử
(Etax), Hỗ trợ kê khai (HTKK), Nhận tờ khai (NTK_TMS), đồng thời hướng dẫn xử
lý dữ liệu như sau:
a. Về hạch toán chứng từ nộp thuế,
quyết định, thông báo của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền và hạch toán điều
chỉnh dữ liệu
a1. Tổng cục Thuế dự kiến nâng cấp ứng
dụng Etax; ứng dụng TMS đáp ứng việc nộp thuế; nhập/nhận, hạch toán chứng từ nộp
thuế theo Chương và Tiểu mục mới. Sau thời điểm nâng cấp ứng dụng, cơ quan thuế
hướng dẫn người nộp thuế thực hiện lập chứng từ nộp thuế theo Chương và Tiểu mục
mới (trong trường hợp có thay đổi Chương và Tiểu mục nêu tại điểm 1 và điểm 2.1
công văn này).
Đối với các chứng từ nộp thuế phát
sinh từ ngày 1/1/2020 trở đi đã hạch toán vào Tiểu mục bị hủy bỏ (gồm các Tiểu
mục: 3853, 3854, 3856), cơ quan thuế phải hợp với KBNN để thực hiện điều chỉnh
sang tiểu mục mới tương ứng, đảm bảo Báo cáo tổng hợp thu nội địa năm 2020
không phát sinh số nộp NSNN của các tiểu mục bị hủy bỏ và số liệu báo cáo khớp
đúng giữa cơ quan thuế và cơ quan KBNN, .
Hướng dẫn ánh xạ tiểu mục hết hiệu
lực sang tiểu mục mới chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo công văn này.
a2. Tổng cục Thuế dự kiến nâng cấp chức
năng xử lý quyết định, điều chỉnh dữ liệu trên ứng dụng TMS đáp ứng việc nhập,
hạch toán các quyết định, thông báo của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền và
khoản điều chỉnh dữ liệu theo Chương, Tiểu mục mới.
Sau thời điểm nâng cấp ứng dụng, cơ
quan thuế căn cứ hướng dẫn tại điểm 2.1 công văn này để đề nghị bộ phận chức
năng ghi thông tin trên quyết định, thông báo theo Chương, Tiểu mục mới trong
trường hợp có thay đổi Chương và Tiểu mục nêu tại điểm 1 và điểm 2.1 công văn
này.
b. Về hạch toán số thuế phải nộp
trên tờ khai phí, lệ phí và tờ khai quyết toán phí, lệ phí
b1. Tổng cục Thuế dự kiến nâng cấp ứng
dụng Etax để cập nhật danh mục khoản phí, lệ phí theo Tiểu mục mới, đáp ứng
khai thuế theo Tiểu mục mới nêu tại điểm 2.1. Đồng thời, thực hiện nâng cấp ứng
dụng TMS tương ứng để hạch toán tờ khai vào hệ thống theo Tiểu mục mới. Sau thời
điểm nâng cấp ứng dụng, cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế kê khai tờ khai,
quyết toán phí, lệ phí theo Tiểu mục mới, bao gồm cả tờ khai quyết toán phí, lệ
phí năm 2019 người nộp thuế nộp sau thời điểm nâng cấp ứng dụng (nếu có) và tờ
khai bổ sung, điều chỉnh cho các tờ khai đã được kê khai, hạch toán theo Tiểu mục
cũ.
Với trường hợp kê khai bổ sung cho tờ
khai đã kê khai, hạch toán theo tiểu mục cũ, ứng dụng TMS sinh giao dịch giảm
nghĩa vụ đã kê khai tại Tiểu mục cũ và giao dịch tăng nghĩa vụ tại Tiểu mục mới.
Để bù trừ giữa hai giao dịch này, tính được ra nghĩa vụ phải nộp tăng thêm/giảm
đi của người nộp thuế theo tiểu mục mới, cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh nội
bộ giao dịch hạch toán Tiểu mục cũ sang Tiểu mục mới.
b2. Riêng đối với khoản Phí hải quan
(Tiểu mục 2663), Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng
hàng không Việt Nam (Tiểu mục 2666), Tổng cục Thuế nâng cấp các ứng dụng Etax
và TMS cho phép kê khai, hạch toán tờ khai, hạch toán chứng từ nộp thuế và điều
chỉnh nghĩa vụ theo các tiểu mục này, đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật
về kê khai phí, lệ phí.
Sau thời điểm nâng cấp ứng dụng, cơ
quan thuế rà soát các tờ khai, chứng từ nộp thuế phát sinh nhưng chưa hạch toán
được vào TMS để thực hiện hạch toán đầy đủ.
c. Về tính, hạch toán tiền chậm nộp
của các Tiểu mục mới bổ sung
Tổng cục Thuế thực hiện nâng cấp ứng dụng
TMS đáp ứng việc tính và hạch toán tiền chậm nộp của các tiểu mục mới bổ sung.
Quy tắc xác định tiểu mục hạch toán tiền chậm nộp đối với các tiểu mục mới bổ
sung chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo công văn này.
d. Về lập Giấy đề nghị xác nhận số
thuế đã nộp NSNN trên ứng dụng Etax:
Tổng cục Thuế dự kiến nâng cấp ứng dụng
Etax cập nhật danh mục Chương và Tiểu mục sửa đổi, bổ sung theo Thông tư
93/2019/TT-BTC để đáp ứng việc lập Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp NSNN
theo Chương, Tiểu mục mới.
3. Về xử lý dữ
liệu đối với các khoản thu thay đổi tiểu mục hạch toán sau thời điểm nâng cấp ứng
dụng
3.1. Đối với khoản Phí sử dụng đường
bộ thu qua đầu phương tiện ô tô, Phí bảo đảm hàng hải, Lệ phí hàng hóa phương
tiện quá cảnh:
a. Trường hợp từ 01/01/2020 người nộp
thuế phát sinh nghĩa vụ theo tiểu mục cũ nhưng nộp tiền theo tiểu mục mới dẫn đến
không bù trừ thanh toán được nghĩa vụ thuế: Cơ quan thuế rà soát và điều chỉnh
nghĩa vụ của người nộp thuế sang tiểu mục mới để bù trừ với số thuế đã nộp theo
tiểu mục mới.
b. Trường hợp từ 01/01/2020 người nộp
thuế phát sinh nghĩa vụ theo tiểu mục cũ và nộp tiền theo tiểu mục cũ: Cơ quan
thuế giữ nguyên tiểu mục cũ đã hạch toán.
c. Trường hợp đến thời điểm nâng cấp ứng
dụng còn tồn số phải nộp/nộp thừa hạch toán Tiểu mục cũ (gồm cả trường hợp sau
khi thực hiện điều chỉnh theo hướng dẫn tại điểm a mục này), cơ quan thuế thực
hiện:
- Khoản còn phải nộp: Tiếp tục đôn đốc
thu nợ theo Tiểu mục cũ.
- Khoản nộp thừa: Nếu NNT phát sinh
nghĩa vụ của kỳ tiếp theo hạch toán Tiểu mục mới, co quan thuế thực hiện điều
chỉnh số nộp thừa từ Tiểu mục cũ sang Tiểu mục mới để bù trừ nghĩa vụ cho người
nộp thuế.
3.2. Đối với các khoản còn phải nộp/nộp
thừa của các khoản thu khác ngân sách hạch toán Tiểu mục 3853, 3854 và 3856 còn
tồn đến kỳ thuế hiện tại, cơ quan thuế rà soát và thực hiện tất toán số còn phải
nộp/nộp thừa theo hướng dẫn tại công văn 3410/TCT-KK ngày 31/7/2017 của Tổng cục
Thuế.
Lưu ý: Các trường hợp điều chỉnh dữ liệu dẫn đến thay đổi nghĩa vụ của người
nộp thuế, cơ quan thuế cần thực hiện rà soát tiền chậm nộp và điều chỉnh tương ứng
(nếu có). Mọi trường hợp điều chỉnh dữ liệu cần kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo thực
hiện đúng theo hướng dẫn tại Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán
thuế (ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015).
Cục trưởng Cục Thuế chịu trách nhiệm
phân công thực hiện việc điều chỉnh dữ liệu theo đúng chức năng nhiệm vụ của từng
bộ phận.
II. Sửa đổi, bổ
sung một số báo cáo kế toán thuế
Tổng cục Thuế dự kiến sửa đổi, bổ
sung các chỉ tiêu trên các báo cáo kế toán thuế (BC2, BC3, BC4, BC5 và BC7) đảm
bảo phù hợp với quy định tại Thông tư số 93/2019/TT-BTC và tương ứng với chỉ
tiêu báo cáo của Kho bạc Nhà nước. Trong thời gian ứng dụng chưa nâng cấp đáp ứng
bộ chỉ tiêu báo cáo kế toán mới, cơ quan thuế tạm thời thực hiện tổng hợp và đối
chiếu số thu với KBNN đối với các tiểu mục mới theo như sau:
1. Sử dụng chức năng 8.9.1.12. Tra cứu
danh sách giao dịch báo cáo kế toán để tra cứu số thu, nộp NSNN theo các tiểu mục
mới mà ứng dụng chưa hỗ trợ tổng hợp lên báo cáo kế toán;
2. Kết xuất báo cáo BC10 theo sắc thuế
từ ứng dụng TMS ra file excel, căn cứ kết quả tra cứu tại điểm 1 mục II để tổng
hợp thêm số nộp NSNN của các tiểu mục mới vào báo cáo, thực hiện đối chiếu với
KBNN.
Thời điểm nâng cấp ứng dụng đáp ứng bộ
chỉ tiêu báo cáo kế toán mới, Tổng cục sẽ hỗ trợ tảng hợp lại báo cáo kế toán của
tất cả các kỳ từ tháng 1/2020 đến tháng nâng cấp.
III. Lộ trình nâng
cấp ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng Thông tư số 93/2019/TT-BTC
Tổng cục thực hiện nâng cấp các ứng dụng
theo lộ trình sau để đáp ứng các yêu cầu về sửa đổi, bổ sung hệ thống MLNSNN
theo Thông tư số 93/2019/TT-BTC như sau:
2. Giai đoạn 1 (tháng 6/2020):
- Nâng cấp danh mục mã Chương để bổ
sung Chương 034 “Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp”.
- Triển khai danh mục MLNSNN sửa đổi,
bổ sung trên các ứng dụng TMS, Etax, HTKK và nâng cấp chức năng xử lý chứng từ,
xử lý tờ khai thuế khác, điều chỉnh dữ liệu trên ứng dụng TMS cho phép hạch
toán chương, tiểu mục mới bổ sung.
- Nâng cấp các danh mục các loại phí,
lệ phí có thay đổi về tiểu mục hạch toán theo Thông tư số 93/2019/TT-BTC trên
các ứng dụng hỗ trợ người nộp thuế kê khai thuế bao gồm: HTKK, eTAX, NTK_TMS.
- Nâng cấp chức năng xử lý tờ khai
trên ứng dụng TMS đáp ứng hạch toán nghĩa vụ phát sinh trên tờ khai phí, lệ phí
và tờ khai quyết toán phí, lệ phí theo tiểu mục mới.
- Nâng cấp chức năng tính tiền chậm nộp
theo tiểu mục tiền chậm nộp mới.
- Nâng cấp Thông báo nợ thuế mẫu
07/QLN theo tiểu mục tiền chậm nộp mới để người nộp thuế được biết và thực hiện.
2. Giai đoạn 2 (thực hiện đồng
bộ với KBNN): Nâng cấp các báo cáo kế toán, báo
cáo nợ thuế theo bảng chi tiêu báo cáo kế toán mới.
Trên đây là nội dung hướng dẫn thực
hiện hệ thống MLNSNN sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 93/2019/TT-BTC, Tổng cục
Thuế thông báo để các Cục Thuế biết và thực hiện. Riêng nội dung hướng dẫn về
thuế Bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng dầu và bộ chỉ tiêu báo cáo kế toán
sẽ được hướng dẫn tại các công văn tiếp theo. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai và Kế toán
thuế và Cục Công nghệ thông tin) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Phi Vân Tuấn (để báo cáo);
- Vụ KBNN;
- Vụ DTTT, DNL, QLN;
- Cục CNTT (để n/cấp ƯD)
- Lưu: VT, KK.
|
TL.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Đào Ngọc Sơn
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN ÁNH XẠ TIỂU MỤC HẾT HIỆU LỰC
SANG TIỂU MỤC MỚI
(Ban hành kèm theo công văn số 2140/TCT-KK ngày 25/05/2020)
|
Mã
Mục
|
Mã
Tiểu mục hết hiệu lực
|
Tên
gọi
|
Mã
Tiểu mục mới
|
Tên
gọi
|
Mục
|
3850
|
|
Thu tiền khai thác, cho thuê tài
sản công
|
|
|
Tiểu mục
|
|
3853
|
Tiền thuê cơ sở hạ tầng đường sắt
|
3862
|
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết
cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
|
|
|
3854
|
Tiền cho thuê cơ sở hạ tầng bến cảng,
cầu cảng
|
3861
|
Thu từ khai thác cho thuê tải sản kết
cấu hạ tầng hàng hải
|
|
|
3856
|
Tiền cho thuê quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng
|
3899
|
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết
cấu hạ tầng khác
|
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN TIỂU MỤC TIỀN CHẬM NỘP
VỚI CÁC TIỂU MỤC MỚI BỔ SUNG THEO THÔNG TƯ 93/2019/TT-BTC
(Ban hành kèm theo công văn số 2140/TCT-KK ngày 25/05/2020)
|
Mã
Mục
|
Mã
Tiểu mục
|
Tên gọi
|
Giao
dịch hạch toán chứng từ nộp thuế
|
TM
hạch toán tiền chậm nộp
|
Tên
tiểu mục tiền chậm nộp
|
I. Các khoản thu do ngành thuế quản lý
|
Mục
|
1400
|
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
Tiểu mục
|
|
1412
|
Thu tiền sử dụng đất Dự án Cảng
hàng không Quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai
|
Mặc định C2
|
4943
|
Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết
100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý.
|
|
|
1413
|
Thu tiền sử dụng đất các dự án trọng
điểm khác
|
Mặc định C2
|
4943
|
Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết
100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý.
|
Mục
|
2300
|
|
Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận
tải
|
|
|
|
Tiểu mục
|
|
2324
|
Phí sử dụng đường bộ thu qua đầu
phương tiện ô tô
|
Mặc định C2
|
4943
|
Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết
100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý.
|
|
|
2325
|
Phí bảo đảm hàng hải
|
Mặc định C2
|
4943
|
Tiền chậm nộp các khoản khác điều
tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản
lý.
|
Mục
|
2650
|
|
Phí thuộc lĩnh vực tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm
|
|
|
|
Tiểu mục
|
|
2663
|
Phí hải quan
|
Mặc định C2
|
4943
|
Tiền chậm nộp các khoản khác điều
tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản
lý.
|
|
|
2666
|
Phí hải quan đối với chuyến bay của
nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam
|
Mặc định C2
|
4943
|
Tiền chậm nộp các khoản khác điều
tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản
lý.
|
Mục
|
3000
|
|
Lệ phí quản lý nhà nước đặc biệt
về chủ quyền quốc gia
|
|
|
|
Tiểu mục
|
|
3003
|
Lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh
|
Mặc định C2
|
4943
|
Tiền chậm nộp các khoản khác điều
tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản
lý.
|
Mục
|
3600
|
|
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
Tiểu mục
|
|
3611
|
Tiền thuê đất Dự án Cảng hàng không
Quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai
|
Mặc định C2
|
4943
|
Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết
100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý.
|
|
|
3612
|
Tiền thuê đất các dự án trọng điểm
khác
|
Mặc định C2
|
4943
|
Tiền chậm nộp các khoản khác điều
tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản
lý.
|
II. Các khoản thu khác ngân sách
nhà nước
|
Mục
|
3850
|
|
Thu tiền khai thác, cho thuê tài
sản công
|
|
|
|
Tiểu
mục
|
|
3858
|
Tiền thu từ sử dụng tài sản công của
tổ chức vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
|
Mặc định P8, hạch toán tài khoản loại
4
|
Không
tính tiền chậm nộp
|
|
|
|
3859
|
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không
|
Mặc định P8, hạch toán tài khoản loại
4
|
Không
tính tiền chậm nộp
|
|
|
|
3861
|
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết
cấu hạ tầng hàng hải
|
Mặc định P8, hạch toán tài khoản loại
4
|
Không
tính tiền chậm nộp
|
|
|
|
3862
|
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết
cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
|
Mặc định P8, hạch toán tài khoản loại
4
|
Không
tính tiền chậm nộp
|
|
|
|
3863
|
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết
cấu hạ tầng đường thủy nội địa
|
Mặc định P8, hạch toán tài khoản loại
4
|
Không
tính tiền chậm nộp
|
|
|
|
3864
|
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết
cấu hạ tầng đường bộ
|
Mặc định P8, hạch toán tài khoản loại
4
|
Không
tính tiền chậm nộp
|
|
|
|
3865
|
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi
|
Mặc định P8, hạch toán tài khoản loại
4
|
Không
tính tiền chậm nộp
|
|
|
|
3899
|
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết
cấu hạ tầng khác
|
Mặc định P8, hạch toán tài khoản loại
4
|
Không
tính tiền chậm nộp
|
|
Mục
|
4250
|
|
Thu tiền phạt
|
|
|
|
Tiểu mục
|
|
4281
|
Thu tiền phạt vi phạm hành chính do
lực lượng quản lý thị trường thực hiện
|
Mặc định P8, hạch toán tài khoản loại
4
|
Không
tính tiền chậm nộp
|
|
Mục
|
4300
|
|
Thu tịch thu
|
|
|
|
Tiểu mục
|
|
4323
|
Tịch thu từ các vụ án tham nhũng
kinh tế theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án
|
Mặc định P8, hạch toán tài khoản loại
4
|
Không
tính tiền chậm nộp
|
|