Công văn 8062/BTC-QLKT năm 2022 về hướng dẫn hạch toán kế toán với hoạt động kinh doanh mua bán nợ do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 8062/BTC-QLKT
Ngày ban hành 15/08/2022
Ngày có hiệu lực 15/08/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Lưu Đức Tuyên
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8062/BTC-QLKT
V/v Hướng dẫn kế toán

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2022

 

Kính gửi: Công ty TNHH Flow Trading Vietnam

Tr lời công văn số 01/CV/BTC ngày 21/7/2022 của Quý Công ty về việc hướng dẫn hạch toán kế toán với hoạt động kinh doanh mua bán nợ, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. V hạch toán nghiệp vụ mua khoản nợ

Theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp (Thông tư 200):

- Điều 15 quy định các loại chứng khoán và công cụ tài chính nm giữ vì mục đích kinh doanh (mua đi bán lại nhằm mục đích kiếm lời) sẽ được theo dõi và phn ánh vào Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh;

- Điều 16 quy định các khoản đầu tư mua với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn (nm gi đến thời hạn đế thu lãi) s được theo dõi và phản ánh trên Tài khoản 128 - Đầu tư nm gi đến ngày đáo hạn.

Như vậy, trường hợp Công ty có giao dịch mua nợ theo Hợp đồng thì tại thời đim mua khoản nợ, Công ty phải xác định mục đích mua khon nợ đó để kinh doanh (với mục đích mua đi bán lại đ kiếm lời theo Điều 15 Thông tư 200) hay là nắm gi đến ngày đáo hạn (với mục đích nm giữ khoản nợ cho đến khi được khách hàng thanh toán theo hợp đồng nợ vay theo Điều 16 Thông tư 200). Tùy vào mục đích của việc mua lại khon nợ, kế toán sẽ hạch toán như sau:

(1) Trường hợp mua khoản nợ với mục đích kinh doanh, thì khi mua khon nợ doanh nghiệp ghi tăng giá trị chứng khoán kinh doanh và hạch toán vào Tài khoản 121- Chứng khoán kinh doanh. Khi bán khoản nợ cho các đơn vị khác, doanh nghiệp ghi nhận lãi vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc ghi nhận lỗ vào chi phí tài chính.

(2) Trường hợp mua khoản nợ với mục đích nm gi đến ngày đáo hạn thì doanh nghiệp sẽ ghi tăng giá trị khon đầu tư nm gi đến ngày đáo hạn và hạch toán vào Tài khoản 128 - Đầu tư nm gi đến ngày đáo hạn. Định kỳ khi thu lãi cho vay doanh nghiệp hạch toán là doanh thu tài chính. Khi đáo hạn khon vay, doanh nghiệp được nhận lại gốc cho vay (theo hợp đồng gốc) và phn ánh số chênh lệch giữa số tiền nhận được với giá trị ghi s của khon đầu tư (theo giá mua) là doanh thu tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu l).

2. Về hạch toán chi phí phát sinh từ việc mua khoản nợ

Đối với các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua khon nợ (như phí môi giới, phí giao dịch...), kế toán ghi nhận và giá gốc khoản nợ đã mua.

3. Về trích lập dự phòng theo quy định của kế toán

- Trường hợp khoản đầu tư được phân loại là nm giữ đến ngày đáo hạn: Theo điểm 3.6 Điều 16 Thông tư 200 thì không lập dự phòng cho khon này mà khi có bng chng cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có thể không thu hồi được, doanh nghiệp phải đánh giá kh năng, xác định giá trị khoản đầu tư có thể thu hồi. Nếu khoản tn thất được xác định một cách đáng tin cậy, doanh nghiệp phải ghi nhận khoản tn tht (là phn chênh lệch gia giá trị có thể thu hồi nh hơn giá trị ghi sổ của khon đầu tư) vào chi phí tài chính.

- Trường hợp khoản đầu tư được phân loại là nm giữ cho mục đích kinh doanh: Theo quy định tại khoản 1.2 Điều 45 Thông tư 200 thì nếu doanh nghiệp có bng chứng chắc chn cho thấy giá trị thị trường của các loại chng khoán kinh doanh bị giảm so với giá trị ghi sổ thì doanh nghiệp được trích lp dự phòng và tính vào chi phí tài chính.

Như vậy cả 2 trường hợp đều ghi nhận khoản tn tht vào chi phí tài chính, chỉ khác cách thức trình bày trên báo cáo tài chính (lập dự phòng thi không ghi trực tiếp khoản tn thất làm giảm giá gốc của khoản đầu tư).

4. Về kế toán giảm khoản đầu tư

Trường hợp Công ty không có khả năng thanh toán cho bên bán khon nợ thì căn cứ vào giá trị khoản nợ đã trả lại cho bên bán, kế toán ghi giảm giá trị khoản đầu tư, giảm khoản phải trả người bán tương ứng với giá trị khon nợ đã tr lại.

5. Việc xác định doanh thu, chi phí được trừ đ tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế.

Trên đây là ý kiến trả lời của Bộ Tài chính, đề nghị Quý Công ty nghiên cứu, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- L
ãnh đạo Bộ (đ b/c);
- Vụ Pháp chế:
- Lưu: VT, Cục QLKT.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ
GIÁM SÁT KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Lưu Đức Tuyên