Công văn 2060/QLCL-KH năm 2015 về kiểm điểm việc cung cấp thông tin báo cáo về chất lượng, an toàn thực phẩm do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
Số hiệu | 2060/QLCL-KH |
Ngày ban hành | 07/08/2015 |
Ngày có hiệu lực | 07/08/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Người ký | Nguyễn Như Tiệp |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2060/QLCL-KH |
Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn các tỉnh/thành phố; |
Ngày 15/5/2015, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản đã có Công văn số 1272/QLCL-KH về cung cấp thông tin báo cáo liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng VTNN và ATTP nông lâm thủy sản. Tuy nhiên đến nay việc báo cáo trong Phần mềm báo cáo tháng về công tác quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản và gửi Danh sách cập nhật kết quả thống kê, kiểm tra, xếp loại các cơ sở sản xuất kinh doanh VTNN, nông lâm thủy sản tính từ thời điểm triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT cho đến thời điểm báo cáo (gọi tắt là Danh sách cập nhật lũy kế) còn chưa đầy đủ, đúng nội dung Cục yêu cầu. Cụ thể như sau:
Trong tháng 5 có 27 tỉnh làm báo cáo tháng trên Phần mềm; trong tháng 6 có 20 tỉnh; trong tháng 7 có 28 tỉnh. Tuy nhiên không có tỉnh nào cung cấp đủ 03 nội dung (tóm lược tình hình triển khai Thông tư 51, báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm, báo cáo các sự cố gây mất ATTP) theo yêu cầu (Chi tiết xin xem Phụ lục 1 gửi kèm).
- Trong tháng 5 có 31 tỉnh đã gửi danh sách, trong đó có 8 tỉnh (Cà Mau, Đồng Nai, Hải Dương, Hậu Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bắc Giang, Bạc Liêu, Bắc Ninh) còn thiếu thông tin (như mã số/địa chỉ/điện thoại, email...)
- Trong tháng 6 có 20 tỉnh đã gửi danh sách, trong đó có 8 tỉnh (Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Bình, Tây Ninh, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc) còn thiếu thông tin (như mã số/địa chỉ/điện thoại, email...)
- Trong tháng 7 có 14 tỉnh đã gửi danh sách, trong đó có 01 tỉnh Lâm Đồng gửi danh sách không theo mẫu của Cục.
- Về số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh VTNN, NLTS tính từ thời điểm triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT cho đến thời điểm báo cáo: Công văn 1272/QLCL-KH yêu cầu các tỉnh gửi Danh sách cập nhật lũy kế nhưng nhiều tỉnh chỉ gửi danh sách các cơ sở được kiểm tra, xếp loại năm 2015 (Ví dụ: Bắc Giang danh sách có 16 cơ sở; Bình Dương danh sách có 64 cơ sở, Cà Mau danh sách có 47 cơ sở, Phú Thọ 9 cơ sở...) (Chi tiết xin xem Phụ lục 1 gửi kèm).
Việc cung cấp thông tin không đầy đủ của các Chi cục dẫn đến thiếu thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, triển khai các chủ trương lớn trong Năm vệ sinh an toàn thực phẩm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Để đảm bảo việc triển khai nghiêm túc Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và cung cấp đầy đủ thông tin về công tác quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản theo chỉ đạo, Cục Quản lý Chất lượng NLTS đề nghị Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố chỉ đạo Chi cục Quản lý Chất lượng NLTS/Phòng Quản lý Chất lượng NLTS các tỉnh/thành phố:
1. Nghiêm túc thực hiện các nội dung yêu cầu tại công văn số 1272/QLCL-KH ngày 15/5/2015.
2. Khẩn trương rà soát các thông tin còn chưa đầy đủ, chính xác tại Danh sách cập nhật lũy kế; Bổ sung thêm thông tin liên quan đến “Loại hình sản xuất kinh doanh” và “Cấp quản lý chuyên ngành (tỉnh/huyện/xã)”, “Ngày kiểm tra xếp loại A/B/C” để đảm bảo cập nhật đúng theo quy định tại Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT (Xin xem biểu mẫu tại Phụ lục 2 và các chú thích gửi kèm).
3. Các đơn vị báo cáo hàng tháng vào Phần mềm báo cáo tháng và gửi file điện tử (không cần gửi bản giấy) Danh sách cập nhật lũy kế theo mẫu tại Phụ lục 2 về Cục (qua Email: kieuminh.nafi@mard.gov.vn) trước ngày 25 hàng tháng để tổng hợp báo cáo Bộ.
4. Theo chỉ đạo của Bộ trưởng, trong tháng 8/2015 Cục sẽ tổ chức đoàn kiểm tra tiến độ triển khai Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT tại một số tỉnh/thành phố trọng điểm. Kế hoạch cụ thể sẽ thông báo sau để các tỉnh/thành phố chuẩn bị.
Việc cập nhật đầy đủ thông tin báo cáo của các đơn vị sẽ là một trong những tiêu chí sử dụng để đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng hàng năm của địa phương. Đề nghị Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố chỉ đạo Các Chi cục /Phòng Quản lý Chất lượng NLTS các tỉnh/thành phố nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
KIỂM ĐIỂM VIỆC BÁO CÁO TRONG PHẦN MỀM BÁO
CÁO THÁNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VTNN, ATTP NÔNG LÂM THỦY SẢN VÀ GỬI
DANH SÁCH CẬP NHẬT LŨY KẾ (03 THÁNG 5, 6, 7/2015)
(Kèm theo văn bản số 2060/QLCL-KH
ngày 07/8/2015 của Cục Quản lý CLNLTS)
STT |
Tên các tỉnh |
Tháng 5 |
6 tháng/tháng 6 |
Tháng 7 |
|||||||||
Đã báo cáo tháng trên Phần mềm |
Về Danh sách cập nhật lũy kế |
Đã báo cáo tháng trên Phần mềm |
Về Danh sách cập nhật lũy kế |
Đã báo cáo tháng trên Phần mềm |
Về Danh sách cập nhật lũy kế |
||||||||
Đã gửi danh sách |
Số lượng cơ sở trong danh sách |
DS còn thiếu các cột thông tin/ không theo mẫu... |
Đã gửi danh sách |
số lượng cơ sở trong danh sách |
DS còn thiếu các cột thông tin/ không theo mẫu... |
Đã gửi danh sách |
Số lượng cơ sở trong danh sách |
DS còn thiếu các cột thông tin/ không theo mẫu... |
|||||
1. |
An Giang |
x |
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
2. |
Bà Rịa Vũng Tàu |
|
x |
38 |
x |
|
x |
87 |
x |
|
x |
144 |
|
3. |
Bắc Giang |
|
x |
16 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
Bắc Kạn |
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
5. |
Bạc Liêu |
x |
x |
1088 |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
|
6. |
Bắc Ninh |
|
x |
187 |
x |
x |
|
|
|
x |
|
|
|
7. |
Bến Tre |
x |
x |
581 |
|
|
x |
612 |
|
x |
|
|
|
8. |
Bình Định |
|
|
|
|
|
x |
124 |
|
|
x |
124 |
|
9. |
Bình Dương |
|
x |
64 |
|
|
x |
64 |
|
|
|
|
|
10. |
Bình Phước |
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
11. |
Bình Thuận |
x |
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
12. |
Cà Mau |
x |
x |
41 |
x |
x |
x |
28 |
x |
x |
x |
47 |
|
13. |
Cần Thơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. |
Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. |
Đà Nẵng |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
16. |
Đắc Lắc |
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
17. |
Đắc Nông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. |
Điện Biên |
x |
x |
357 |
|
x |
x |
360 |
|
x |
x |
415 |
|
19. |
Đồng Nai |
|
x |
344 |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
|
20. |
Đồng Tháp |
x |
x |
19 |
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
21. |
Gia Lai |
x |
x |
35 |
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
22. |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23. |
Hà Nam |
|
x |
201 |
|
|
x |
40 |
|
|
|
|
|
24. |
Hà Nội |
|
|
|
|
|
x |
482 |
|
|
|
|
|
25. |
Hà Tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26. |
Hải Dương |
x |
x |
61 |
x |
x |
|
|
|
x |
x |
80 |
|
27. |
Hải phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28. |
Hậu Giang |
x |
x |
22 |
x |
x |
x |
25 |
x |
x |
|
|
|
29. |
Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30. |
Hòa Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31. |
Hưng Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32. |
Khánh Hòa |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33. |
Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
34. |
Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35. |
Lai Châu |
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
36. |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
175 |
x |
37. |
Lạng Sơn |
|
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
38. |
Lào Cai |
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
39. |
Long An |
x |
x |
384 |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
40. |
Nam Định |
|
x |
59 |
|
|
x |
71 |
|
|
x |
95 |
|
41. |
Nghệ An |
x |
x |
558 |
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
42. |
Ninh Bình |
|
x |
33 |
|
|
x |
14 |
x |
|
x |
31 |
|
43. |
Ninh Thuận |
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
44. |
Phú Thọ |
x |
x |
9 |
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
45. |
Phú Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46. |
Quảng Bình |
x |
x |
10 |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
47. |
Quảng Nam |
|
x |
93 |
|
|
x |
37 |
|
|
|
|
|
48. |
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
x |
87 |
|
|
x |
48 |
|
49. |
Quảng Ninh |
|
x |
451 |
|
x |
x |
451 |
|
x |
x |
451 |
|
50. |
Quảng Trị |
x |
x |
188 |
|
x |
x |
83 |
|
x |
x |
90 |
|
51. |
Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52. |
Sơn La |
|
x |
174 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53. |
Tây Ninh |
x |
x |
73 |
|
x |
x |
512 |
x |
x |
|
|
|
54. |
Thái Bình |
|
x |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55. |
Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
x |
37 |
x |
|
|
|
|
56. |
Thanh Hoá |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57. |
Thừa Thiên Huế |
|
x |
77 |
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
58. |
Tiền Giang |
|
x |
243 |
|
|
x |
609 |
|
|
x |
82 |
|
59. |
Trà Vinh |
x |
x |
354 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60. |
Tuyên Quang |
x |
x |
21 |
|
x |
x |
18 |
x |
x |
x |
20 |
|
61. |
Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62. |
Vĩnh Phúc |
x |
x |
210 |
|
x |
x |
210 |
x |
|
x |
115 |
|
63. |
Yên Bái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tỉnh |
27 |
31 |
6036 |
8 |
20 |
20 |
3951 |
8 |
28 |
14 |
1917 |
1 |
DANH SÁCH CẬP NHẬT LŨY KẾ KẾT QUẢ THỐNG
KÊ, KIỂM TRA, XẾP LOẠI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH VTNN, NÔNG LÂM THỦY SẢN
THÁNG.../2015
(Kèm theo văn bản số 2060/QLCL-KH ngày
07/8/2015 của Cục Quản lý CLNLTS)
STT |
Tên cơ sở sản xuất kinh doanh |
Mã số |
Loại hình sản xuất, kinh doanh |
Cấp quản lý chuyên ngành (tỉnh/huyện/xã) |
Địa chỉ |
Điện thoại |
Fax |
Thư điện tử |
Tên hệ thống đảm bảo chất lượng, ATTP |
Kết quả xếp loại (A/B/C) gần nhất đến thời điểm báo cáo |
Ngày kiểm tra xếp loại A/B/C |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) STT: Đánh số tăng dần từ 1 đến hết số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh VTNN, NLTS đã có
(2) Tên cơ sở sản xuất kinh doanh: là cơ sở đã được thống kê từ khi bắt đầu triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT (nay là Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT) cho đến thời điểm báo cáo