Công văn 1927/VPCP-KSTT năm 2024 thực hiện nhiệm vụ công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ do Văn phòng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1927/VPCP-KSTT
Ngày ban hành 25/03/2024
Ngày có hiệu lực 25/03/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Văn phòng Chính phủ
Người ký Trần Văn Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1927/VPCP-KSTT
V/v thực hiện nhiệm vụ công bố, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2024

 

Kính gửi:

- Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) giao (tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022, Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2024, Công văn số 100/TCTCCTTHC ngày 14 tháng 11 năm 2023), Văn phòng Chính phủ đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc nghiên cứu, vận dụng Hướng dẫn thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 (kèm theo Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12 tháng 10 năm 2022) và Hướng dẫn một số nội dung về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ (tại Phụ lục kèm theo) để thực hiện các nhiệm vụ công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ và Tổ trưởng Tổ công tác cải cách TTHC.

2. Tập trung nguồn lực, quyết liệt chỉ đạo thực hiện các công việc cụ thể sau đây:

a) Đối với Bộ, cơ quan ngang bộ

- Tiếp tục tổ chức rà soát, công bố bổ sung danh mục TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và TTHC nội bộ thực hiện tại bộ, cơ quan, địa phương đã được quy định đầy đủ tại văn bản do bộ, cơ quan mình tham mưu ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền; hoàn thành trước ngày 01 tháng 4 năm 2024.

- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, rà soát, gửi danh mục TTHC nội bộ thực hiện tại bộ, cơ quan, địa phương do bộ, cơ quan mình tham mưu ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền (gồm Danh mục và nội dung cụ thể của từng TTHC nội bộ) về Văn phòng Chính phủ, chậm nhất vào ngày 15 tháng 4 năm 2024, để tổng hợp danh mục Bộ TTHC nội bộ thực hiện tại bộ, cơ quan, địa phương.

- Trên cơ sở danh mục TTHC nội bộ thực hiện tại bộ, cơ quan do Văn phòng Chính phủ tổng hợp, căn cứ đặc thù và thực tế triển khai nhiệm vụ tại bộ, cơ quan để ban hành Quyết định công bố TTHC nội bộ thực hiện tại bộ, cơ quan; hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2024.

- Tổ chức rà soát 100% TTHC nội bộ đã công bố; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa (với các nội dung thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ) và phê duyệt phương án đơn giản hóa theo thẩm quyền, bảo đảm cắt giảm ít nhất 20% TTHC, 20% chi phí tuân thủ TTHC; hoàn thành trước ngày 01 tháng 11 năm 2024.

Riêng đối với việc rà soát, đơn giản hóa các TTHC nội bộ trọng tâm ưu tiên theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, các bộ[1] chưa hoàn thành nhiệm vụ khẩn trương hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án; hoàn thành trước ngày 01 tháng 4 năm 2024.

b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Trên cơ sở danh mục TTHC nội bộ thực hiện tại địa phương do Văn phòng Chính phủ tổng hợp, căn cứ đặc thù và tình hình thực tế tại địa phương để ban hành Quyết định công bố TTHC nội bộ thực hiện tại địa phương; hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2024.

- Tổ chức rà soát 100% TTHC nội bộ đã công bố; phê duyệt theo thẩm quyền phương án đơn giản hóa, bảo đảm cắt giảm ít nhất 20% TTHC, 20% chi phí tuân thủ TTHC; hoàn thành trước ngày 01 tháng 11 năm 2024.

Trong quá trình thực hiện, đề nghị các bộ, cơ quan, địa phương phản ánh về những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị (nếu có)[2] để Văn phòng Chính phủ hỗ trợ theo thẩm quyền và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác cải cách TTHC xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, PTTgCP Trần Lưu Quang (để b/c);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP;
- Lưu: VT, KSTT (2). NTTL

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Trần Văn Sơn

 

PHỤ LỤC

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG BỐ VÀ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
(Kèm theo Công văn số: 1927/VPCP-KSTT ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ)

I. VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Một số lưu ý nhận diện thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ

- TTHC nội bộ thuộc phạm vi Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm: Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết công việc cụ thể cho cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN), đơn vị thuộc CQHCNN nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc bảo đảm việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong CQHCNN.

Ví dụ: (i) Các TTHC nội bộ về phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ/Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành; (ii) TTHC nội bộ về thu hồi rừng quy định tại Điều 43 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.

- TTHC nội bộ giữa các CQHCNN (Nhóm A) có phạm vi giải quyết liên quan từ 02 CQHCNN trở lên, được quy định tại các văn bản thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

- TTHC nội bộ trong từng bộ, cơ quan, địa phương (Nhóm B) có phạm vi giải quyết trong bộ, cơ quan, địa phương, được quy định đầy đủ tại các văn bản thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (Nhóm B1), hoặc được quy định chưa đầy đủ tại các văn bản thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, đồng thời giao bộ, cơ quan, địa phương quy định đầy đủ, chi tiết (Nhóm B2), hoặc được quy định tại các văn bản thuộc thẩm quyền của bộ, cơ quan, địa phương (Nhóm B3).

Ví dụ:

Nhóm B1: Thủ tục công bố, công bố danh mục, công khai TTHC thực hiện tại bộ, cơ quan, địa phương (quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, Quyết định số 31/2022/QĐ-TTg, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).

Nhóm B2: Thủ tục xét nâng lương trước thời hạn cho cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), người lao động trong cơ quan, đơn vị do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ[1].

[...]