Công văn 1582-TCHQ/KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu đối với các dự án đầu tư trong nước

Số hiệu 1582-TCHQ/KTTT
Ngày ban hành 15/05/1998
Ngày có hiệu lực 15/05/1998
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Nguyễn Văn Cầm
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

TỔNG CỤC HẢI QUAN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1582-TCHQ/KTTT

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 1998

 

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 1582-TCHQ/KTTT NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 1998 VỀ VIỆC THUẾ NHẬP KHẨUĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

Căn cứ Thông tư số 43-1998/TT/BTC ngày 4-4-1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Nghị định số 07-1998/NĐ-CP ngày 15-1-1998 của Chính phủ.

Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc miễn thuế nhập khẩu đối với các dự án đầu tư trong nước đã được cấp giâý phép như sau:

A- PHẠM VI ÁP DỤNG:

I- ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU:

1- Các doanh nghiệp:

a) Là các doanh nghiệp đã được quy định tại Khoản I, II, III, IV phần A Thông tư 43-1998/TT/BTC nêu trên của Bộ Tài chính gồm có:

- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế

- Doanh nghiệp do người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư trực tiếp tại Việt Nam.

- Doanh nghiệp do người nước ngoài cư trú lâu dài ở Việt Nam đầu tư trực tiếp tại Việt Nam.

- Doanh nghiệp do công dân Việt Nam cùng thành lập với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, với người nước ngoài cư trú lâu dài tại Việt Nam.

b) Điều kiện để được xét miến thuế nhập khẩu:

Ngoài các quy định tại phần B công văn này thì các doanh nghiệp nêu tại Điểm a ở trên muốn được miễn thuế thì cần được:

- Cơ quan cấp giấy phép hoạt động doanh nghiệp xác nhận hoạt động đúng ngành đã đăng ký kinh doanh.

- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp xác nhận đã đăng ký nộp thuế.

c) Trường hợp nếu doanh nghiệp mới bắt đầu thành lập, mới đi vào sản xuất chưa có cơ sở để xin phép các cơ quan chức năng xác nhận như tại Điểm b thì cơ quan Hải quan chỉ xem xét giải quyết miễn thuế nhập khẩu, cho tạm thời nợ các văn bản nêu trên khi có cam kết của doanh nghiệp trong vòng 03 (ba) tháng kể từ khi làm thủ tục với điều kiện là bản cam kết của doanh nghiệp có xác nhận của cơ quan cấp giấy phép hoạt động.

- Sau 03 (ba) tháng nếu đơn vị không xuất trình được xác nhận như tại Điểm b thì cơ quan Hải quan sẽ truy thu thuế nhập khẩu và doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2- Các đối tượng khác:

Là các tổ chức, công dân Việt Nam, ngưòi Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam mua cổ phần hay đóng góp vốn vào các doanh nghiệp trong nước, kể cả doanh nghiệp Nhà nước được đa dạng hoá sở hữu hoặc đầu tư tự chủ tài chính.

II- HÀNG HOÁ ĐƯỢC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU, HOÀN THUẾ NHẬP KHẨU:

Các hàng hoá được miễn thuế nhập khẩu, hoàn thuế nhập khẩu bao gồm:

1- Miễn thuế nhập khẩu một lần đối với các thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải cho các dự án đầu tư quy định tại Khoản 1, Điều 37 của Nghị định số 07-1998/NĐ-CP.

2- Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2, Điều 37 Nghị định số 07-1998/ NĐ-C P.

3- Đối với nguyên liệu, bộ phận rời, phụ tùng và vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, quy định tại Điều 37 Nghị định số 07-1998/ NĐ-CP được hoàn thuế nhập khẩu.

4- Bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật dùng để góp vốn được miễn các loại thuế liên quan đến chuyển giao công nghệ.

B- ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐỂ ĐƯỢC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU:

[...]