Kính gửi: Cục
Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Để triển khai HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền, Tổng
cục Thuế đã có các công văn chỉ đạo hướng dẫn gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (Công văn số 3169/TCT-DNNCN ngày 26/08/2022, Công văn số
3170/TCT-DNNCN ngày 26/08/2022, Công văn số 4517/TCT-DNNCN ngày 05/12/2022 và
Công văn số 406/TCT-DNNCN ngày 13/02/2023). Thực hiện theo các công văn hướng dẫn
của Tổng cục Thuế, các Cục Thuế đã hoàn thành triển khai giai đoạn 1, để tiếp tục
triển khai giai đoạn tiếp theo Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
GIAI ĐOẠN 1
Tính đến ngày 31/03/2023 có 11.768 cơ sở kinh doanh
(CSKD) đã đăng ký thành công áp dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền, số lượng
hóa đơn sử dụng là 2.203.931 hóa đơn. Nếu so với tổng số lượng đăng ký giai đoạn
1 là 3.900 CSKD thì đã vượt với tỷ lệ cao nếu tính trên tổng thể. Tuy nhiên, nếu
xét theo từng cơ quan thuế thì mới chỉ có 52/63 Cục Thuế đạt, vượt kế hoạch
giai đoạn 1, có 11 Cục Thuế chưa đạt kế hoạch triển khai giai đoạn 1, bao gồm:
Bắc Kạn, Bắc Giang, Bến Tre, Bình Thuận, Đắc Nông, Đồng Tháp, Quảng Bình, Quảng
Ngãi, Quảng Trị, Tiền Giang, Vĩnh Phúc. Nếu xét theo tỷ lệ hóa đơn đã sử dụng
thực tế so với số lượng CSKD đã đăng ký thì còn chưa tương xứng. Cụ thể:
1. Về số lượng CSKD áp dụng
HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền
Trong số các Cục Thuế đã hoàn thành kế hoạch thì nổi
bật là Cục Thuế Thành phố Hà Nội ngay trong giai đoạn 1 số lượng CSKD triển
khai là 3.521 vượt kế hoạch là 3.353 - gần bằng với tổng số triển khai giai đoạn
1 của toàn quốc. Ngoài Cục Thuế Thành phố Hà Nội thì cũng có 10/63 cục Thuế
cũng có kết quả triển khai rất tốt với số lượng CSKD đạt và vượt kế hoạch lớn
như: Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Hải Phòng, An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu,
Nam Định, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Lai Châu, Thanh Hóa.
Kết thúc triển khai giai đoạn 1 vẫn còn 11/63 Cục
Thuế chưa hoàn thành kế hoạch triển khai giai đoạn 1, trong đó 02 Cục thuế có kết
quả triển khai đạt trên 70%: Đồng Tháp, Bình Thuận; 05 Cục thuế có tỷ lệ rất thấp
(từ 50% trở xuống): Bắc Giang, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Tiền Giang, Vĩnh Phúc;
04 Cục thuế chưa có kết quả triển khai giai đoạn 1: Bắc Kạn, Bến Tre, Đắk Nông,
Quảng Trị.
(Số liệu chi tiết
tại Biểu số 03 đính kèm)
2. Về số lượng HĐĐT khởi tạo từ
máy tính tiền thực tế sử dụng
Mặc dù số lượng CSKD đăng ký thành công trong giai
đoạn 1 lớn nhưng số lượng hóa đơn thực tế sử dụng chưa tương xứng. Một số Cục
Thuế có tỷ lệ sử dụng hóa đơn bình quân tương đối cao nhưng cũng có nhiều Cục
Thuế có tỷ lệ sử dụng hóa đơn bình quân rất thấp.
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh có tỷ lệ sử dụng hóa
đơn bình quân trên mỗi CSKD cao nhất (1.188 hóa đơn/1 CSKD). Một số địa phương
khác cũng có tỷ lệ cao như Hoà Bình (459 hóa đơn/1 CSKD), Bắc Ninh (197 hóa
đơn/1 CSKD), Gia Lai (163 hóa đơn/1 CSKD), Đắk Lắk (118 hóa đơn/1 CSKD), Hải
phòng (111 hóa đơn/1 CSKD).
Đặc biệt có 05 Cục Thuế (Bắc Giang, Bạc Liêu, Lai
Châu, Ninh Bình, Trà Vinh) có tình trạng CSKD có đăng ký nhưng không sử dụng hóa
đơn khởi tạo từ máy tính tiền mà vẫn đang sử dụng các hình thức hóa đơn khác.
(Số liệu chi tiết
tại Biểu số 04 đính kèm)
3. Về công tác triển khai
Toàn ngành thuế đã nỗ lực thực hiện các giải pháp
theo chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế trong việc triển khai HĐĐT khởi tạo
từ máy tính tiền như: thành lập Ban chỉ đạo, Tổ triển khai; tổ chức công tác tập
huấn, tuyên truyền, hỗ trợ NNT; rà soát danh sách doanh nghiệp, hộ kinh doanh
thuộc đối tượng triển khai; báo cáo Ủy ban nhân dân ban hành chỉ thị thực hiện
triển khai hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Bước đầu đã đạt được kết
quả nhất định tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế hoạt động trong lĩnh vực
bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng có nhu cầu xuất hóa đơn với tần suất lớn,
thường xuyên, liên tục.
Tuy nhiên giải pháp HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền
trong thời gian qua chưa thực sự đi vào cuộc sống do còn một số khó khăn trong
công tác triển khai, cụ thể như sau:
- Cơ sở pháp lý chưa mang tính bắt buộc để người
bán phải xuất HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền cho người mua theo từng giao dịch.
- Chưa quyết liệt trong việc phối hợp cơ quan ban
ngành địa phương, rà soát, xử lý vi phạm đối với các cơ sở kinh doanh không xuất
hóa đơn kịp thời cho người mua khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để thúc đẩy các
doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong lĩnh vực bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực
tiếp đến người tiêu dùng xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật.
- Tổng cục Thuế chưa có hướng dẫn thống nhất nên cơ
quan Thuế chưa thực sự hiểu rõ về các mô hình tích hợp giải pháp HĐĐT khởi tạo
từ máy tính tiền của các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT dẫn đến chưa hỗ trợ được
NNT trong việc lựa chọn mô hình và đơn vị cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử phù
hợp.
II. CÁC CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI
TRONG THỜI GIAN TỚI
Để giải pháp HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền thực sự
đi vào cuộc sống tạo điều kiện thuận lợi cho NNT và người dân, thúc đẩy các
CSKD sử dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền, Cục Thuế cần tập trung triển khai
một số nội dung sau:
1. Công tác tuyên truyền hỗ
trợ người nộp thuế
- Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền về lợi ích của
HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền, chương trình hóa đơn may mắn đến người dân,
CSKD, thúc đẩy, khuyến khích người dân, doanh nghiệp, tổ chức thực hiện xuất
hóa đơn và lấy HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền.
- Tuyên truyền, hướng dẫn NNT hiểu rõ về các mô
hình tích hợp giải pháp HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền của các tổ chức cung cấp
dịch vụ HĐĐT. Các mô hình tích hợp và danh sách các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ về HĐĐT được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử về HĐĐT của Tổng
cục Thuế để NNT biết, tham khảo và lựa chọn mô hình, đơn vị cung cấp dịch vụ về
hóa đơn điện tử phù hợp.
2. Rà soát, lập danh sách các
CSKD thuộc diện triển khai
Cục Thuế tiếp tục rà soát thực tế tại địa bàn để lập
danh sách các CSKD thuộc diện triển khai HĐĐT khởi tạo máy tính tiền theo hướng
dẫn của Tổng cục Thuế. Thời hạn thực hiện rà soát và báo cáo Tổng cục chậm nhất
là trước ngày 10/5/2023. Việc rà soát phải thực hiện thường xuyên, nếu có thay
đổi, biến động thì báo cáo Tổng cục Thuế để điều chỉnh danh sách thuộc diện triển
khai. Việc báo cáo kết quả rà soát theo biểu Mẫu số 01/TH-MTT, 01-1/CT-Nhóm,
01-2/CT-DN, 01-3/CT-HKD ban hành kèm theo công văn này.
3. Lập kế hoạch triển khai và
chỉ tiêu phấn đấu
Dựa trên kết quả rà soát thực tế và kinh nghiệm triển
khai giai đoạn 1, Cục Thuế lập kế hoạch triển khai cho giai đoạn tiếp theo đến
hết năm 2023 đảm bảo phấn đấu hết Quý II đạt 30%, hết Quý III đạt 50% để tiến tới
mục tiêu đạt 70% vào cuối năm 2023. Riêng 04 Cục Thuế trọng điểm (Hà Nội, Hồ
Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh) ngoài việc phấn đấu theo chỉ tiêu chung nêu
trên thì đối với lĩnh vực ăn uống, nhà hàng phấn đấu đạt 100% vào cuối năm
2023. Việc hoàn thành chỉ tiêu phấn đấu sẽ tính vào thành tích thi đua năm 2023
của các Cục Thuế. Báo cáo kết quả triển khai hàng quý theo mẫu số 02/BC-MTT ban
hành kèm theo công văn này.
4. Phối hợp với các ban, ngành
địa phương
- Cơ quan thuế cần phối hợp chặt chẽ với ban, ngành
địa phương để tăng cường sự chỉ đạo từ các cơ quan quản lý nhà nước khác giúp
cho việc triển khai được thuận lợi đối với từng lĩnh vực, ngành nghề thuộc diện
sử dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền (lĩnh vực ăn uống, siêu thị thì cần phối
hợp với ngành Công thương, Y tế,...; lĩnh vực khách sạn, du lịch cần phối hợp với
ngành Văn hóa, thể thao và du lịch; thuốc tân dược cần phối hợp với ngành Y tế;
kinh doanh vàng bạc cần phối hợp với Ngân hàng nhà nước;...).
- Đối với xử lý vi phạm CSKD không xuất hóa đơn khi
bán hàng hóa, dịch vụ. Báo cáo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chỉ đạo các cơ quan, ban ngành địa phương phối hợp với cơ quan thuế
thực hiện kiểm tra, xử phạt các trường hợp bán lẻ không xuất hóa đơn theo đúng
quy định của pháp luật thuế, tập trung vào các cơ sở kinh doanh theo mô hình chuỗi,
kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng, kinh doanh vàng trang sức mỹ nghệ,...
5. Yêu cầu hỗ trợ trực tiếp
Đối với những Cục Thuế có khó khăn trong công tác
triển khai, chủ động liên hệ với Trung tâm Điều hành triển khai Hóa đơn điện tử
Tổng cục Thuế để được hỗ trợ trực tiếp đối với các nội dung sau:
- Vướng mắc về tuyên truyền, chính sách pháp luật đối
với việc triển khai HĐĐT nói chung và HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền nói riêng
theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP; Thông tư 78/2021/TT-BTC; Quy trình
quản lý hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền ban
hành kèm theo Quyết định số 1391/QĐ-TCT ngày 24/08/2022 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế.
- Đối chiếu danh sách rà soát thực tế với CSDL về
đăng ký thuế của ngành, giải trình lý do dẫn đến việc chênh lệch giữa số quản
lý thực tế và dữ liệu trên CSDL về đăng ký thuế.
- Hỗ trợ trực tiếp tại trụ sở của người nộp thuế có
khó khăn trong chuyển đổi hệ thống để áp dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền.
- Hỗ trợ tuyên truyền, hướng dẫn về các mô hình
tích hợp giải pháp HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền và danh sách các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ về HĐĐT được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử về
HĐĐT của Tổng cục Thuế để hướng dẫn NNT tham khảo và lựa chọn mô hình, đơn vị
cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử phù hợp.
Kết quả rà soát và kế hoạch triển khai theo hướng dẫn
tại điểm 2, điểm 3 công văn này gửi về Tổng cục Thuế (Vụ DNNCN), đồng thời gửi
bản mềm về địa chỉ thư điện tử: hhthuong@gdt.gov.vn (Hà Hải Thương).
Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc có thể
liên hệ đầu mối: Hà Hải Thương, Vụ QLT DNNCN - Tổng cục Thuế, điện thoại:
0334.735.769.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết và
triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để b/c);
- Thứ trưởng Cao Anh Tuấn (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Cục CNTT (TCT);
- Lưu: VT, DNNCN.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đặng Ngọc Minh
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT THỰC TẾ TẠI ĐỊA BÀN
STT
|
Cục Thuế
|
Số lượng DN,
HKD thuộc lĩnh vực trực tiếp đến người tiêu dùng theo CSDL về đăng ký thuế
|
Số lượng DN,
HKD rà soát thực tế tại địa bàn
(Bao gồm cả các
trường hợp đã triển khai HĐĐT khởi tạo từ MTT đến thời điểm rà soát)
|
Ghi chú
(Lý do dẫn đến
việc chênh lệch giữa số quản lý thực tế và dữ liệu trên CSDL về đăng ký thuế)
|
Số lượng DN
|
Số lượng HKD
|
Tổng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)+(5)= cột
(3) Biểu 02
|
(7)
|
|
Cục Thuế
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi cục Thuế ...
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi cục Thuế ...
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi cục Thuế ...
|
|
|
|
|
|
…
|
Chi cục Thuế ...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Dữ liệu tại cột (3) khai thác trên ứng dụng đối với
các nhóm ngành nghề sau: G45, G46, G47, H49, H52, H53, I, N77, N79, R, S95,
S96).
- Lấy chi tiết từ Cấp 2,3,4,5 nhóm G45, G46, G47,
H49, H52, H53, N77, N79, S95, S96
- Lấy chi tiết từ Cấp 1 đến cấp 5 nhóm I, R
CHI TIẾT KẾT QUẢ RÀ SOÁT THỰC TẾ TẠI ĐỊA BÀN THEO
NHÓM
(Bao gồm cả các
trường hợp đã triển khai HĐĐT khởi tạo từ MTT đến thời điểm rà soát)
STT
|
Cơ quan thuế
|
Tổng số lượng
DN, HKD rà soát thực tế tại địa bàn
|
Nhóm 1: Kinh
doanh ăn uống, nhà hàng, khách sạn
|
Nhóm 2: Bán lẻ
hàng hóa (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ hàng tiêu dùng)
|
Nhóm 3: Bán lẻ
thuốc tân dược
|
Nhóm 4: Dịch vụ
khác (dịch vụ vui chơi giải trí, vé cầu đường, vé xe buýt, vé tham quan,
du lịch...)
|
Nhóm 5: Kinh
doanh vàng, bạc
|
DN
|
HKD
|
DN
|
HKD
|
DN
|
HKD
|
DN
|
HKD
|
DN
|
HKD
|
(1)
|
(2)
|
(3)=Tổng cột
(4) đến cột (13)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
Cục Thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi cục Thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THUỘC DIỆN TRIỂN KHAI
HĐĐT KHỞI TẠO TỪ MÁY TÍNH TIỀN
STT
|
Cơ quan thuế quản
lý
|
Mã số thuế NNT
|
Tên NNT
|
Ngành nghề kinh
doanh thực tế
|
Nhóm ngành nghề
(1,2,3,4,5)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC DANH SÁCH HỘ KINH DOANH THUỘC DIỆN TRIỂN KHAI
HĐĐT KHỞI TẠO TỪ MÁY TÍNH TIỀN
STT
|
Cơ quan thuế quản
lý
|
Mã số thuế NNT
|
Tên NNT
|
Hộ khoán/ kê
khai
|
Ngành nghề kinh
doanh thực tế
|
Nhóm ngành nghề
(1, 2, 3, 4, 5)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KHỞI TẠO TỪ MÁY
TÍNH TIỀN ĐẾN QUÝ ...
STT
|
Cơ quan thuế quản
lý
|
Số lượng DN,
HKD rà soát thực tế quản lý tại địa bàn
(Lũy kế đến thời
điểm báo cáo)
|
Số lượng DN,
HKD đã triển khai HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền
(Lũy kế đến thời
điểm báo cáo)
|
Tỷ lệ triển khai
trên danh sách rà soát thực tế tại địa bàn (%)
|
DN
|
HKD
|
Tổng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)+(5)
|
(7)=(6)/(3)*100%
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
03: KẾT QUẢ TRIỂN KHAI HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KHỞI TẠO TỪ MÁY TÍNH TIỀN GIAI ĐOẠN 1
(Kèm theo Công
văn số 1432/TCT-DNNCN ngày 20/04/2023 của Tổng cục Thuế)
STT
|
Cục Thuế
|
Số lượng DN,
HKD thuộc danh sách triển khai giai đoạn 1
|
Số lượng DN,
HKD đã đăng ký thành công lũy kế đến ngày 31/03/2023
|
Số lượng DN,
HKD đã triển khai vượt kế hoạch của GĐ1
|
Kết quả triển
khai theo kế hoạch của giai đoạn 1 (%)
|
DN
|
HKD
|
Tổng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)+(4)
|
(6)
|
(7)=(6)-(5)
|
(8)
|
|
Toàn quốc
|
1.831
|
2.070
|
3.901
|
11768
|
8.039
|
96%
|
1
|
Hà Nội
|
128
|
40
|
168
|
3521
|
3.353
|
100%
|
2
|
TP Hồ Chí Minh
|
150
|
50
|
200
|
1590
|
1.390
|
100%
|
3
|
Hải Phòng
|
43
|
9
|
52
|
204
|
152
|
100%
|
4
|
Quảng Ninh
|
388
|
1.429
|
1.817
|
1840
|
23
|
100%
|
5
|
An Giang
|
70
|
50
|
120
|
251
|
131
|
100%
|
6
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
20
|
13
|
33
|
191
|
158
|
100%
|
7
|
Bắc Giang
|
14
|
9
|
23
|
5
|
0
|
22%
|
8
|
Bắc Kạn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0%
|
9
|
Bạc Liêu
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
100%
|
10
|
Bắc Ninh
|
11
|
9
|
20
|
32
|
12
|
100%
|
11
|
Bến Tre
|
11
|
27
|
38
|
0
|
0
|
0%
|
12
|
Bình Định
|
31
|
3
|
34
|
44
|
10
|
100%
|
13
|
Bình Dương
|
44
|
8
|
52
|
62
|
10
|
100%
|
14
|
Bình Phước
|
30
|
6
|
36
|
117
|
81
|
100%
|
15
|
Bình Thuận
|
24
|
4
|
28
|
20
|
0
|
71%
|
16
|
Cà Mau
|
13
|
3
|
16
|
19
|
3
|
100%
|
17
|
Cần Thơ
|
24
|
6
|
30
|
36
|
6
|
100%
|
18
|
Cao Bằng
|
10
|
55
|
65
|
72
|
7
|
100%
|
19
|
Đà Nẵng
|
56
|
17
|
73
|
119
|
46
|
100%
|
20
|
Đắk Lắk
|
15
|
0
|
15
|
45
|
30
|
100%
|
21
|
Đắk Nông
|
3
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0%
|
22
|
Điện Biên
|
2
|
8
|
10
|
27
|
17
|
100%
|
23
|
Đồng Nai
|
9
|
0
|
9
|
111
|
102
|
100%
|
24
|
Đồng Tháp
|
62
|
0
|
62
|
48
|
0
|
77%
|
25
|
Gia Lai
|
7
|
9
|
16
|
60
|
44
|
100%
|
26
|
Hà Giang
|
0
|
1
|
1
|
5
|
4
|
100%
|
27
|
Hà Nam
|
3
|
0
|
3
|
21
|
18
|
100%
|
28
|
Hà Tĩnh
|
8
|
0
|
8
|
799
|
791
|
100%
|
29
|
Hải Dương
|
18
|
14
|
32
|
57
|
25
|
100%
|
30
|
Hậu Giang
|
5
|
13
|
18
|
47
|
29
|
100%
|
31
|
Hòa Bình
|
6
|
5
|
11
|
20
|
9
|
100%
|
32
|
Hưng Yên
|
1
|
4
|
5
|
187
|
182
|
100%
|
33
|
Khánh Hòa
|
7
|
0
|
7
|
13
|
6
|
100%
|
34
|
Kiên Giang
|
61
|
13
|
74
|
87
|
13
|
100%
|
35
|
Kon Tum
|
7
|
0
|
7
|
46
|
39
|
100%
|
36
|
Lai Châu
|
2
|
9
|
11
|
216
|
205
|
100%
|
37
|
Lâm Đồng
|
31
|
2
|
33
|
59
|
26
|
100%
|
38
|
Lạng Sơn
|
6
|
2
|
8
|
10
|
2
|
100%
|
39
|
Lào Cai
|
5
|
19
|
24
|
38
|
14
|
100%
|
40
|
Long An
|
29
|
8
|
37
|
87
|
50
|
100%
|
41
|
Nam Định
|
84
|
25
|
109
|
186
|
77
|
100%
|
42
|
Nghệ An
|
11
|
1
|
12
|
65
|
53
|
100%
|
43
|
Ninh Bình
|
2
|
3
|
5
|
6
|
1
|
100%
|
44
|
Ninh Thuận
|
4
|
0
|
4
|
5
|
1
|
100%
|
45
|
Phú Thọ
|
8
|
2
|
10
|
21
|
11
|
100%
|
46
|
Phú Yên
|
10
|
4
|
14
|
19
|
5
|
100%
|
47
|
Quảng Bình
|
30
|
12
|
42
|
21
|
0
|
50%
|
48
|
Quảng Nam
|
27
|
3
|
30
|
113
|
83
|
100%
|
Biểu
03: KẾT QUẢ TRIỂN KHAI HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KHỞI TẠO TỪ MÁY TÍNH TIỀN GIAI ĐOẠN 1
(Kèm theo Công
văn số 1432/TCT-DNNCN ngày 20/04/2023 của Tổng cục Thuế)
STT
|
Cục Thuế
|
Số lượng DN,
HKD thuộc danh sách triển khai giai đoạn 1
|
Số lượng DN,
HKD đã đăng ký thành công lũy kế đến ngày 31/03/2023
|
Số lượng DN,
HKD đã triển khai vượt kế hoạch của GĐ1
|
Kết quả triển
khai theo kế hoạch của giai đoạn 1 (%)
|
DN
|
HKD
|
Tổng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)+(4)
|
(6)
|
(7)=(6)-(5)
|
(8)
|
|
Toàn quốc
|
1.831
|
2.070
|
3.901
|
11768
|
8.039
|
96%
|
1
|
Hà Nội
|
128
|
40
|
168
|
3521
|
3.353
|
100%
|
2
|
TP Hồ Chí Minh
|
150
|
50
|
200
|
1590
|
1.390
|
100%
|
3
|
Hải Phòng
|
43
|
9
|
52
|
204
|
152
|
100%
|
4
|
Quảng Ninh
|
388
|
1.429
|
1.817
|
1840
|
23
|
100%
|
5
|
An Giang
|
70
|
50
|
120
|
251
|
131
|
100%
|
6
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
20
|
13
|
33
|
191
|
158
|
100%
|
7
|
Bắc Giang
|
14
|
9
|
23
|
5
|
0
|
22%
|
8
|
Bắc Kạn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0%
|
9
|
Bạc Liêu
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
100%
|
10
|
Bắc Ninh
|
11
|
9
|
20
|
32
|
12
|
100%
|
11
|
Bến Tre
|
11
|
27
|
38
|
0
|
0
|
0%
|
12
|
Bình Định
|
31
|
3
|
34
|
44
|
10
|
100%
|
13
|
Bình Dương
|
44
|
8
|
52
|
62
|
10
|
100%
|
14
|
Bình Phước
|
30
|
6
|
36
|
117
|
81
|
100%
|
15
|
Bình Thuận
|
24
|
4
|
28
|
20
|
0
|
71%
|
16
|
Cà Mau
|
13
|
3
|
16
|
19
|
3
|
100%
|
17
|
Cần Thơ
|
24
|
6
|
30
|
36
|
6
|
100%
|
18
|
Cao Bằng
|
10
|
55
|
65
|
72
|
7
|
100%
|
19
|
Đà Nẵng
|
56
|
17
|
73
|
119
|
46
|
100%
|
20
|
Đắk Lắk
|
15
|
0
|
15
|
45
|
30
|
100%
|
21
|
Đắk Nông
|
3
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0%
|
22
|
Điện Biên
|
2
|
8
|
10
|
27
|
17
|
100%
|
23
|
Đồng Nai
|
9
|
0
|
9
|
111
|
102
|
100%
|
24
|
Đồng Tháp
|
62
|
0
|
62
|
48
|
0
|
77%
|
25
|
Gia Lai
|
7
|
9
|
16
|
60
|
44
|
100%
|
26
|
Hà Giang
|
0
|
1
|
1
|
5
|
4
|
100%
|
27
|
Hà Nam
|
3
|
0
|
3
|
21
|
18
|
100%
|
28
|
Hà Tĩnh
|
8
|
0
|
8
|
799
|
791
|
100%
|
29
|
Hải Dương
|
18
|
14
|
32
|
57
|
25
|
100%
|
30
|
Hậu Giang
|
5
|
13
|
18
|
47
|
29
|
100%
|
31
|
Hòa Bình
|
6
|
5
|
11
|
20
|
9
|
100%
|
32
|
Hưng Yên
|
1
|
4
|
5
|
187
|
182
|
100%
|
33
|
Khánh Hòa
|
7
|
0
|
7
|
13
|
6
|
100%
|
34
|
Kiên Giang
|
61
|
13
|
74
|
87
|
13
|
100%
|
35
|
Kon Tum
|
7
|
0
|
7
|
46
|
39
|
100%
|
36
|
Lai Châu
|
2
|
9
|
11
|
216
|
205
|
100%
|
37
|
Lâm Đồng
|
31
|
2
|
33
|
59
|
26
|
100%
|
38
|
Lạng Sơn
|
6
|
2
|
8
|
10
|
2
|
100%
|
39
|
Lào Cai
|
5
|
19
|
24
|
38
|
14
|
100%
|
40
|
Long An
|
29
|
8
|
37
|
87
|
50
|
100%
|
41
|
Nam Định
|
84
|
25
|
109
|
186
|
77
|
100%
|
42
|
Nghệ An
|
11
|
1
|
12
|
65
|
53
|
100%
|
43
|
Ninh Bình
|
2
|
3
|
5
|
6
|
1
|
100%
|
44
|
Ninh Thuận
|
4
|
0
|
4
|
5
|
1
|
100%
|
45
|
Phú Thọ
|
8
|
9
|
10
|
21
|
11
|
100%
|
46
|
Phú Yên
|
10
|
4
|
14
|
19
|
5
|
100%
|
47
|
Quảng Bình
|
30
|
12
|
42
|
21
|
0
|
50%
|
48
|
Quảng Nam
|
27
|
3
|
30
|
113
|
83
|
100%
|
49
|
Quảng Ngãi
|
10
|
10
|
20
|
9
|
0
|
45%
|
50
|
Quảng Trị
|
8
|
0
|
8
|
0
|
0
|
0%
|
51
|
Sóc Trăng
|
10
|
12
|
22
|
30
|
8
|
100%
|
52
|
Sơn La
|
18
|
7
|
25
|
28
|
3
|
100%
|
53
|
Tây Ninh
|
2
|
60
|
62
|
67
|
5
|
100%
|
54
|
Thái Bình
|
1
|
1
|
2
|
12
|
10
|
100%
|
55
|
Thái Nguyên
|
12
|
5
|
17
|
23
|
6
|
100%
|
50
|
Thanh Hóa
|
29
|
10
|
39
|
683
|
644
|
100%
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
69
|
0
|
69
|
123
|
54
|
100%
|
58
|
Tiền Giang
|
15
|
3
|
18
|
8
|
0
|
44%
|
59
|
Trà Vinh
|
10
|
6
|
16
|
43
|
27
|
100%
|
60
|
Tuyên Quang
|
8
|
6
|
14
|
22
|
8
|
100%
|
61
|
Vĩnh Long
|
38
|
35
|
73
|
91
|
18
|
100%
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
55
|
8
|
63
|
22
|
0
|
35%
|
63
|
Yên Bái
|
13
|
12
|
25
|
62
|
37
|
100%
|
Biểu
04: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HĐĐT KHỞI TẠO TỬ MÁY TÍNH TIỀN GIAI ĐOẠN 1
(Kèm theo Công
văn số 1432/TCT-DNNCN ngày 20/04/2023 của Tổng cục Thuế)
STT
|
Cục Thuế
|
Số lượng DN,
HKD đã đăng ký thành công lũy kế đến ngày 31/03/2023
|
Số lượng hóa đơn
đã xuất lũy kế đến ngày 31/03/2023
|
Số lượng hóa
đơn sử dụng bình quân/CSKD
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)/(3)
|
|
Toàn quốc
|
11768
|
2203931
|
187,28
|
1
|
Hà Nội
|
3521
|
188709
|
53,60
|
2
|
TP Hồ Chí Minh
|
1590
|
1888368
|
1187,65
|
3
|
Hải Phòng
|
204
|
22595
|
110,76
|
4
|
Quảng Ninh
|
1840
|
10112
|
5,50
|
5
|
An Giang
|
251
|
3094
|
12,33
|
6
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
191
|
1937
|
10,14
|
7
|
Bắc Giang
|
5
|
0
|
0,00
|
8
|
Bắc Kạn
|
0
|
0
|
0,00
|
9
|
Bạc Liêu
|
3
|
0
|
0,00
|
10
|
Bắc Ninh
|
32
|
6258
|
195,56
|
11
|
Bến Tre
|
0
|
0
|
0,00
|
12
|
Bình Định
|
44
|
625
|
14,20
|
13
|
Bình Dương
|
62
|
231
|
3,73
|
14
|
Bình Phước
|
117
|
6401
|
54,71
|
15
|
Bình Thuận
|
20
|
551
|
27,55
|
16
|
Cà Mau
|
19
|
85
|
4,47
|
17
|
Cần Thơ
|
36
|
445
|
12,36
|
18
|
Cao Bằng
|
72
|
2232
|
31,00
|
19
|
Đà Nẵng
|
119
|
6449
|
54,19
|
20
|
Đắk Lắk
|
45
|
5297
|
117,71
|
21
|
Đăk Nông
|
0
|
0
|
0,00
|
22
|
Điện Biên
|
27
|
169
|
6,26
|
23
|
Đồng Nai
|
111
|
1499
|
13,50
|
24
|
Đồng Tháp
|
48
|
2749
|
57,27
|
25
|
Gia Lai
|
60
|
9766
|
162,77
|
26
|
Hà Giang
|
5
|
71
|
14,20
|
27
|
Hà Nam
|
21
|
31
|
1,48
|
28
|
Hà Tĩnh
|
799
|
11162
|
13,97
|
29
|
Hải Dương
|
57
|
3631
|
63,70
|
30
|
Hậu Giang
|
47
|
286
|
6,09
|
31
|
Hòa Bình
|
20
|
9188
|
459,40
|
32
|
Hưng Yên
|
187
|
536
|
2,87
|
33
|
Khánh Hòa
|
13
|
38
|
2,92
|
34
|
Kiên Giang
|
87
|
872
|
10,02
|
35
|
Kon Tum
|
46
|
198
|
4,30
|
36
|
Lai Châu
|
216
|
0
|
0,00
|
37
|
Lâm Đồng
|
59
|
3422
|
58,00
|
38
|
Lạng Sơn
|
10
|
378
|
37,80
|
39
|
Lào Cai
|
38
|
715
|
18,82
|
40
|
Long An
|
87
|
697
|
8,01
|
41
|
Nam Định
|
186
|
1228
|
6,60
|
42
|
Nghệ An
|
65
|
2038
|
31,35
|
43
|
Ninh Bình
|
6
|
0
|
0,00
|
44
|
Ninh Thuận
|
5
|
137
|
27,40
|
45
|
Phú Thọ
|
21
|
294
|
14,00
|
46
|
Phú Yên
|
19
|
2
|
0,11
|
47
|
Quảng Bình
|
21
|
11
|
0,52
|
48
|
Quảng Nam
|
113
|
662
|
5,86
|
49
|
Quảng Ngãi
|
9
|
74
|
8,22
|
50
|
Quảng Trị
|
0
|
0
|
0,00
|
51
|
Sóc Trăng
|
30
|
96
|
3,20
|
52
|
Sơn La
|
28
|
820
|
29,29
|
53
|
Tây Ninh
|
67
|
62
|
0,93
|
54
|
Thái Bình
|
12
|
1069
|
89,08
|
55
|
Thái Nguyên
|
23
|
50
|
2,17
|
56
|
Thanh Hóa
|
683
|
1785
|
2,61
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
123
|
2969
|
24,14
|
58
|
Tiền Giang
|
8
|
115
|
14,38
|
59
|
Trà Vinh
|
43
|
0
|
0,00
|
60
|
Tuyên Quang
|
22
|
31
|
1,41
|
61
|
Vĩnh Long
|
91
|
3546
|
38,97
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
22
|
70
|
3,18
|
63
|
Yên Bái
|
62
|
75
|
1,21
|