Kính
gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
Triển khai Luật Quản lý thuế năm
2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số
78/2021/TT-BTC, từ ngày 01/07/2022 hóa đơn điện tử đã được triển khai trên toàn
quốc. Để tiếp tục triển khai Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ
máy tính tiền theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư số
78/2021/TT-BTC, Tổng cục Thuế hướng dẫn công tác triển khai như sau:
1. Thành lập Ban
chỉ đạo, Tổ triển khai
Tại Công văn số 3199/TCT-DNNCN ngày
29/8/2022 của Tổng cục Thuế về việc triển khai Chương trình “Hóa đơn may mắn”,
Tổng cục Thuế đã có ý kiến chỉ đạo các Cục Thuế thành lập Ban chỉ đạo, Tổ triển
khai Chương trình “Hóa đơn may mắn” kết hợp với triển khai
HĐĐT có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền.
Ban chỉ đạo và Tổ triển khai của Cục
Thuế cần quán triệt rõ mục đích của việc triển khai Chương trình “Hóa đơn may mắn”
kết hợp với Chương trình triển khai HĐĐT có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy
tính tiền nhằm: tạo điều kiện thuận lợi cho người bán hàng khi áp dụng hóa đơn
điện tử, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng về việc được xuất
hóa đơn ngay khi mua hàng hóa, dịch vụ, từ đó nâng cao hiệu quả của việc áp dụng
chính sách pháp luật về hóa đơn điện tử trong thời gian tới.
Việc triển khai tại cơ quan thuế các
cấp sẽ được thực hiện thông qua các Trung tâm điều hành hóa đơn điện tử và các
bộ phận có liên quan theo phân công của Thủ trưởng cơ quan Thuế.
2. Tổ chức công
tác tập huấn, tuyên truyền, hỗ trợ NNT
Việc triển khai tập huấn, tuyên truyền,
hỗ trợ NNT cần tập trung vào các quy định của chính sách pháp luật HĐĐT đối với
một hình thức HĐĐT sẽ được ngành thuế triển khai trong thời gian tới, đó là
HĐĐT có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền (sau đây gọi tắt là HĐĐT
từ máy tính tiền). Cụ thể các nội dung trọng tâm cần triển khai như sau:
- Quy định về hình thức HĐĐT từ máy
tính tiền: quy định tại Luật QLT số 38/2019/QH14, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP,
Thông tư số 78/2021/TT-BTC.
- Điều kiện để được áp dụng HĐĐT từ
máy tính tiền: có thể thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện
tử (như: có chữ ký số và đăng ký để được cơ quan thuế cấp
tài khoản giao dịch thuế điện tử); có hạ tầng công nghệ thông tin (như: máy
tính hoặc thiết bị điện tử có kết nối internet, email); sử dụng phần mềm lập
hóa đơn điện tử - đây là phần mềm có thể lập hóa đơn điện tử đồng thời có thể truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến
người mua và đến cơ quan thuế. Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh lựa chọn
hình thức đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền thì
ngoài các điều kiện cơ bản nêu trên thì chỉ cần thay đổi phần mềm hóa đơn điện
tử đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu hóa đơn theo quy định tại Quyết định số
1510/QĐ-TCT ngày 21/9/2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
- Lợi ích của việc áp dụng HĐĐT từ
máy tính tiền:
+ Chủ động 24/7 trong việc lập hóa
đơn khi có phát sinh bán hàng hóa, dịch vụ, xử lý triệt để vướng mắc trong thời gian qua về độ trễ giữa thời điểm thanh toán và thời điểm lập hóa đơn
- người mua có thể nhận hóa đơn điện tử ngay khi thanh toán
- tạo điều kiện thuận lợi để người tiêu dùng có được hóa
đơn để tham gia Chương trình “Hóa đơn may mắn”;
+ Không bắt buộc có chữ ký số;
+ Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử
dụng hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa
đơn chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế;
+ Chủ động 24/7 trong việc xử lý sai,
sót phát sinh ngay trên thiết bị của NNT nếu đã được cài đặt phần mềm HĐĐT từ máy tính tiền theo chuẩn của cơ quan thuế;
+ Cuối ngày chỉ phải chuyển dữ liệu
HĐĐT đã sử dụng trong ngày cho cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ
nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu điện tử.
3. Rà soát danh
sách doanh nghiệp, hộ kinh doanh triển khai HĐĐT từ máy tính tiền
Căn cứ báo cáo của các Cục Thuế về việc
rà soát triển khai HĐĐT có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền (báo
cáo theo Công văn số 3169/TCT-ĐNNCN ngày
26/8/2022 của Tổng cục Thuế gửi 06 tỉnh, thành phố
triển khai HĐĐT giai đoạn 1 và Công văn số 3170/TCT-DNNCN ngày
26/8/2022 của Tổng cục Thuế gửi 57 tỉnh, thành phố triển khai HĐĐT giai đoạn 2), Tổng cục Thuế đã tổng hợp số
lượng các doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo từng nhóm ngành nghề trực tiếp đến
người tiêu dùng có thể triển khai HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền đợt 1 tại của
từng Cục Thuế (Biểu tổng hợp kèm theo
Công văn này).
Căn cứ biểu tổng hợp nêu trên từ các
báo cáo của Cục Thuế, từng Cục Thuế rà soát lại nếu cần
thiết điều chỉnh thì báo cáo Tổng cục Thuế bằng văn bản chậm nhất trước ngày
15/12/2022. Lưu ý các trường hợp/nhóm triển khai đợt 1 cần
ưu tiên tập trung vào nhóm kinh doanh ngành nghề ăn uống,
nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại, siêu thị, bán lẻ hàng tiêu dùng.
4. Lộ trình triển
khai
- Đợt 1: Kể từ
sau ngày Tổng cục thuế chính thức công bố Chương trình Hóa đơn điện tử có mã của
cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền (dự kiến lễ công bố vào ngày 15/12/2022) đến hết tháng
3/2023, Cục Thuế tập trung triển khai đối với 100% các doanh nghiệp, hộ kinh
doanh thuộc nhóm có thể triển khai HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền theo danh
sách báo cáo Tổng cục Thuế (báo cáo theo
Công văn số 3169/TCT-DNNCN ngày 26/8/2022 của Tổng cục Thuế gửi 06 tỉnh, thành
phố triển khai HĐĐT giai đoạn 1 và Công văn số 3170/TCT-DNNCN
ngày 26/8/2022 của Tổng cục Thuế gửi 57 tỉnh, thành phố triển khai HĐĐT giai đoạn
2).
- Các đợt tiếp theo: từ 01/04/2023 trở
đi, Cục Thuế chủ động lập danh sách và tổ chức triển khai tại địa bàn đối với
các doanh nghiệp, hộ kinh doanh còn lại và báo cáo kết quả về Tổng cục Thuế.
3. Về chế độ
báo cáo
- Việc báo cáo sẽ được tổng hợp từ
các Trung tâm điều hành triển khai hóa đơn điện tử của cơ
quan thuế các Cục thuế để báo cáo Ban chỉ đạo và Tổ triển khai của Tổng cục Thuế.
- Đối với nhóm triển khai đợt 1: báo
cáo được tổng hợp hàng tuần vào 16h ngày thứ 6.
- Đối với các đợt triển khai tiếp
theo: báo cáo sẽ được tổng hợp hàng tháng vào ngày cuối
cùng của tháng cho đến thời điểm được xác định là cục thuế đã hoàn thành việc
triển khai.
- Đối với báo cáo danh sách Doanh
nghiệp, Hộ kinh doanh triển khai HĐĐT có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy
tính tiền để triển khai đợt 1 đề nghị gửi Tổng cục Thuế (Vụ QLT DNNCN) trước
ngày 14/12/2022, đồng thời gửi bản mềm về thư điện tử dplan@gdt.gov.vn. Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc,
liên hệ bà: Đào Phương Lan - Vụ QLT DNNCN - Số điện thoại:
0936.993966.
Tổng cục Thuế hướng dẫn để Cục Thuế
được biết và triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên (DS kèm
theo);
- Thứ trưởng Cao Anh Tuấn (để b/c);
- Lưu: VT, DNNCN.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đặng Ngọc Minh
|
TỔNG
HỢP DN, HKD TRIỂN KHAI HĐĐT TỪ MÁY TÍNH TIỀN THEO BÁO CÁO CỦA CÁC CỤC THUẾ
STT
|
Cơ quan thuế
|
DN, HKD thuộc diện triển khai HĐĐT từ máy tính tiền
|
DN, HKD có thể triển khai HĐĐT từ máy tính tiền
|
Số lượng hóa đơn sử dụng năm 2021
|
Số lượng hóa đơn sử dụng năm 2021 của Nhóm 1
|
Số lượng hóa đơn sử dụng 6 tháng năm 2022
|
Số lượng hóa đơn sử dụng 6 tháng năm 2022 của Nhóm 1
|
Tổng
|
Nhóm 1: Nhóm Kinh doanh ăn uống, nhà hàng, khách sạn
|
Nhóm 2: Nhóm bán lẻ hàng hóa (trung tâm thương mại;
siêu thị; bán lẻ hàng tiêu dùng)
|
Nhóm 3: Nhóm bán lẻ thuốc tân dược
|
Nhóm 4: Nhóm dịch vụ khác (dịch vụ vui chơi giải trí,
vé cầu đường, vé xe buýt, vé tham quan, du lịch…)
|
Số lượng DN
|
Số lượng HKD
|
Số lượng DN
|
Số lượng HKD
|
Số lượng DN
|
Số lượng HKD
|
Số lượng DN
|
Số lượng HKD
|
Số lượng DN
|
Số lượng HKD
|
Số lượng DN
|
Số lượng HKD
|
DN
|
HKD
|
DN
|
HKD
|
DN
|
HKD
|
DN
|
HKD
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
|
Tổng
|
40.625
|
145.520
|
23.939
|
52.811
|
3.651
|
17.127
|
12.003
|
71.283
|
850
|
5.397
|
61.111
|
11.618
|
813.413.262
|
39.892.233
|
30.331.302
|
31.181.288
|
585.908.084
|
29.352.192
|
12.014.698
|
260.264
|
1
|
Hà Nội
|
18.056
|
41.176
|
13.384
|
36.921
|
1.052
|
5.514
|
4.584
|
27.081
|
429
|
2.053
|
11.991
|
6.528
|
2.256.725
|
544.259
|
1.662.175
|
62.180
|
3.886.144
|
338.372
|
3.043.599
|
39.040
|
2
|
Hồ Chí Minh
|
266
|
5.268
|
263
|
5.261
|
191
|
1.082
|
53
|
2.924
|
8
|
110
|
9
|
1.145
|
17.995.688
|
88.959
|
387.864
|
12.214
|
14.908.731
|
50.420
|
954.013
|
13.509
|
3
|
Quảng Ninh
|
437
|
1.071
|
66
|
58
|
201
|
474
|
104
|
453
|
27
|
77
|
105
|
67
|
13.358.795
|
169.188
|
2.170.429
|
47.120
|
4.115.725
|
112.514
|
854.224
|
33.165
|
4
|
Bình Định
|
31
|
9
|
31
|
9
|
13
|
5
|
16
|
4
|
0
|
0
|
4
|
0
|
856.691
|
3.117
|
41.092
|
1.571
|
502.071
|
1.295
|
28.989
|
497
|
5
|
Phú Thọ
|
2.569
|
10.983
|
18
|
6
|
10
|
2
|
1.201
|
9.425
|
22
|
232
|
44.663
|
433
|
121.645
|
296.414
|
9.785
|
27.391
|
19.971
|
32.885
|
3.910
|
10.134
|
6
|
Hải Phòng
|
482
|
10.210
|
45
|
2
|
26
|
1
|
|
|
|
|
|
|
156.501.800
|
37.591.870
|
20.579.661
|
30.648.748
|
106.048
|
54.753
|
12.464
|
7.886
|
7
|
Đà Nẵng
|
56
|
17
|
56
|
17
|
29
|
12
|
24
|
2
|
0
|
3
|
3
|
0
|
3.512.021
|
3.736
|
188.726
|
2.991
|
3.906.261
|
6.683
|
1.213.568
|
4.927
|
8
|
Cần Thơ
|
24
|
6
|
11
|
6
|
11
|
6
|
9
|
0
|
2
|
0
|
3
|
0
|
46.751
|
4.143
|
12.902
|
4.143
|
50.631
|
1.331
|
14.448
|
1.331
|
9
|
An Giang
|
75
|
50
|
66
|
50
|
35
|
26
|
20
|
17
|
1
|
7
|
14
|
|
1.239.938
|
21.511
|
454.202
|
11.614
|
2.452.523
|
9.375
|
1.397.863
|
5.093
|
10
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1.227
|
573
|
1.227
|
573
|
427
|
114
|
603
|
395
|
25
|
17
|
172
|
47
|
131.181.184
|
55.683
|
277.155
|
7.292
|
312.662.411
|
23.018
|
671.279
|
3.687
|
11
|
Bắc Giang
|
112
|
44
|
56
|
22
|
55
|
22
|
4
|
11
|
2
|
0
|
7
|
0
|
921.250
|
8.499
|
76.584
|
2.329
|
7.965.409
|
3.073
|
927.075
|
1.096
|
12
|
Bắc Kạn
|
72
|
128
|
72
|
128
|
17
|
51
|
51
|
71
|
0
|
4
|
4
|
2
|
137.527
|
20.487
|
552
|
8.490
|
58.956
|
5.358
|
204
|
2.876
|
13
|
Bạc Liêu
|
681
|
5.732
|
12
|
0
|
45
|
1.084
|
245
|
3.159
|
21
|
261
|
369
|
1.224
|
7.772.368
|
32.375
|
22.037
|
8.050
|
4.062.750
|
15.185
|
15.568
|
4.285
|
14
|
Bắc Ninh
|
|
|
14
|
9
|
7
|
7
|
6
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
71.202
|
2.145
|
49.989
|
1.075
|
58.251
|
1.386
|
35.794
|
1.011
|
15
|
Bến Tre
|
30
|
51
|
30
|
51
|
11
|
27
|
16
|
19
|
0
|
5
|
3
|
0
|
7.912.263
|
12.674
|
13.963
|
7.190
|
6.263.215
|
4.348
|
8.661
|
3.686
|
16
|
Bình Dương
|
5.769
|
61
|
267
|
41
|
140
|
27
|
186
|
21
|
0
|
0
|
25
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Bình Phước
|
80
|
116
|
175
|
21
|
3
|
10
|
55
|
49
|
0
|
0
|
0
|
0
|
160.716
|
56.824
|
22.616
|
28.319
|
104.198
|
24.147
|
18.303
|
12.213
|
18
|
Bình Thuận
|
56
|
29
|
56
|
29
|
30
|
8
|
23
|
6
|
0
|
0
|
3
|
0
|
7.390.270
|
5.493
|
219.036
|
5.487
|
6.094.566
|
2.706
|
427.439
|
2.681
|
19
|
Cà Mau
|
128
|
47
|
128
|
47
|
12
|
17
|
76
|
26
|
11
|
2
|
28
|
2
|
4.589.273
|
8.047
|
93.561
|
2.620
|
3.381.573
|
4.624
|
30.874
|
1.914
|
20
|
Cao Bằng
|
115
|
309
|
115
|
283
|
34
|
116
|
38
|
146
|
4
|
5
|
37
|
11
|
402.680
|
40.664
|
6.461
|
15.839
|
163.366
|
18.484
|
4.578
|
9.080
|
21
|
Đắk Lắk
|
308
|
306
|
1
|
0
|
30
|
128
|
155
|
20
|
8
|
1
|
134
|
0
|
4.803.707
|
1.873
|
1.174.406
|
1.604
|
2.667.469
|
3.421
|
523.187
|
1.474
|
22
|
Đắk Nông
|
212
|
95
|
13
|
12
|
2
|
11
|
166
|
62
|
2
|
0
|
8
|
12
|
2.152.118
|
2.288
|
13.086
|
685
|
2.909.510
|
1.508
|
5.454
|
287
|
23
|
Điện Biên
|
130
|
672
|
2
|
8
|
0
|
0
|
2
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
335.801
|
49.058
|
39.136
|
12.081
|
156.397
|
13.489
|
14.803
|
3.438
|
24
|
Đồng Nai
|
61
|
0
|
61
|
0
|
36
|
0
|
22
|
0
|
2
|
0
|
1
|
0
|
2.521.515
|
0
|
22.505
|
0
|
1.434.484
|
0
|
22.572
|
0
|
25
|
Đồng Tháp
|
64
|
0
|
8
|
|
37
|
|
19
|
0
|
4
|
0
|
6
|
0
|
131.182.577
|
0
|
28.349
|
0
|
140.725.940
|
0
|
42.026
|
0
|
26
|
Gia Lai
|
411
|
1.895
|
419
|
1.161
|
143
|
198
|
156
|
1.305
|
14
|
124
|
94
|
79
|
307.575
|
89.073
|
18.756
|
29.591
|
252.741
|
30.280
|
31.818
|
13.088
|
27
|
Hà Giang
|
0
|
13
|
0
|
13
|
0
|
2
|
0
|
9
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
3.050
|
0
|
450
|
0
|
1.659
|
0
|
318
|
28
|
Hà Nam
|
21
|
9
|
3
|
2
|
1
|
0
|
5
|
8
|
0
|
0
|
4
|
0
|
525.564
|
6.626
|
33.238
|
76
|
1.820.435
|
1.447
|
21.094
|
66
|
29
|
Hà Tĩnh
|
988
|
34.916
|
4.311
|
26
|
99
|
4.891
|
479
|
24
|
11
|
2
|
399
|
5
|
1.222.438
|
71.057
|
79.292
|
|
2.363.414
|
22.966
|
|
|
30
|
Hải Dương
|
139
|
193
|
139
|
193
|
78
|
30
|
45
|
161
|
2
|
0
|
14
|
2
|
1.677.055
|
44.536
|
74.808
|
27.422
|
1.066.569
|
19.529
|
30.578
|
3.128
|
31
|
Hậu Giang
|
132
|
63
|
132
|
63
|
34
|
30
|
588
|
6.175
|
26
|
989
|
951
|
582
|
4.293.651
|
13.988
|
9.800
|
7.108
|
3.523.620
|
28.323.352
|
7.340
|
3.338
|
32
|
Hòa Bình
|
95
|
3.624
|
18
|
12
|
3
|
3
|
38
|
2.530
|
9
|
184
|
25
|
184
|
1.667.575
|
65.149
|
790.057
|
12.716
|
347.534
|
18.583
|
60.796
|
4.545
|
33
|
Hưng Yên
|
20
|
48
|
20
|
48
|
12
|
11
|
4
|
37
|
0
|
0
|
4
|
0
|
94.475
|
15.163
|
1.038
|
3.191
|
41.854
|
7.693
|
968
|
1.571
|
34
|
Khánh Hòa
|
2.797
|
12.203
|
11
|
9
|
5
|
2
|
588
|
6.175
|
26
|
989
|
951
|
582
|
10.541.828
|
137.180
|
499.498
|
38.929
|
7.446.290
|
27.386
|
379.238
|
8.959
|
35
|
Kiên Giang
|
61
|
13
|
61
|
13
|
39
|
5
|
10
|
6
|
8
|
2
|
4
|
0
|
316.427
|
2.930
|
64.675
|
1.246
|
363.276
|
1.485
|
43.396
|
946
|
36
|
Kon Tum
|
506
|
4.764
|
449
|
4.441
|
29
|
2.280
|
316
|
3.122
|
1
|
130
|
80
|
94
|
708.190
|
28.714
|
12.136
|
8.092
|
798.214
|
10.091
|
14.163
|
3.702
|
37
|
Lai Châu
|
37
|
1.478
|
37
|
1.478
|
8
|
157
|
26
|
1.276
|
2
|
23
|
1
|
22
|
92.139
|
30.865
|
916
|
6.886
|
52.272
|
11.038
|
435
|
2.888
|
38
|
Lâm Đồng
|
31
|
2
|
31
|
2
|
9
|
1
|
16
|
1
|
0
|
0
|
6
|
0
|
7.291.228
|
345
|
70.180
|
254
|
9.913.313
|
254
|
71.090
|
292
|
39
|
Lạng Sơn
|
39
|
46
|
34
|
46
|
11
|
19
|
11
|
19
|
0
|
0
|
8
|
1
|
656.421
|
12.012
|
12.638
|
5.543
|
298.207
|
3.728
|
10.221
|
1.586
|
40
|
Lào Cai
|
43
|
284
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
122
|
3
|
10
|
4
|
14
|
457.519
|
43.289
|
51.544
|
22.702
|
503.034
|
20.260
|
33.107
|
11.164
|
41
|
Long An
|
1.038
|
566
|
1.038
|
566
|
106
|
162
|
603
|
381
|
62
|
4
|
267
|
19
|
46.751
|
4.143
|
12.902
|
4.143
|
50.631
|
1.331
|
14.448
|
1.331
|
42
|
Nam Định
|
4
|
3
|
4
|
3
|
0
|
1
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
13.798
|
23
|
0
|
23
|
6.628
|
234
|
0
|
49
|
43
|
Nghệ An
|
52
|
90
|
14
|
3
|
5
|
2
|
12
|
51
|
2
|
0
|
9
|
0
|
2.113.871
|
18.900
|
75.877
|
9.870
|
1.359.630
|
8.355
|
86.363
|
5.186
|
44
|
Ninh Bình
|
99
|
128
|
99
|
128
|
30
|
56
|
11
|
68
|
4
|
3
|
54
|
1
|
760.758
|
23.803
|
4.120
|
10.415
|
678.869
|
7.240
|
13.864
|
4.399
|
45
|
Ninh Thuận
|
562
|
519
|
40
|
3
|
131
|
72
|
139
|
382
|
4
|
6
|
284
|
59
|
2.933.383
|
57.201
|
48.029
|
4.811
|
1.757.479
|
21.185
|
26.179
|
1.967
|
46
|
Phú Yên
|
195
|
83
|
33
|
11
|
151
|
34
|
38
|
47
|
0
|
0
|
4
|
1
|
859.272
|
13.304
|
75.628
|
6.033
|
360.567
|
8.229
|
98.465
|
4.424
|
47
|
Quảng Bình
|
30
|
0
|
30
|
0
|
12
|
0
|
14
|
0
|
0
|
0
|
4
|
0
|
313.724
|
0
|
16.340
|
0
|
158.914
|
0
|
9.629
|
0
|
48
|
Quảng Nam
|
495
|
119
|
27
|
3
|
11
|
1
|
177
|
77
|
20
|
5
|
93
|
4
|
2.140.743
|
24.027
|
134.325
|
5.856
|
1.639.690
|
9.907
|
315.968
|
2.265
|
49
|
Quảng Ngãi
|
10
|
10
|
10
|
10
|
2
|
6
|
8
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
135.455
|
4.265
|
9.458
|
2.059
|
165.005
|
2.074
|
30.197
|
1.238
|
50
|
Quảng Trị
|
11
|
0
|
11
|
0
|
1
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
355.440
|
0
|
10.934
|
0
|
1.566.210
|
5.121
|
0
|
0
|
51
|
Sóc Trăng
|
313
|
162
|
312
|
162
|
46
|
10
|
209
|
96
|
12
|
1
|
46
|
25
|
2.208.787
|
36.744
|
61.908
|
8.507
|
1.668.872
|
16.948
|
106.859
|
4.677
|
52
|
Sơn La
|
20
|
264
|
20
|
264
|
11
|
49
|
10
|
8
|
0
|
53
|
3
|
0
|
45.988
|
1.498
|
4.742
|
1.498
|
32.626
|
469
|
1.512
|
469
|
53
|
Tây Ninh
|
30
|
285
|
2
|
285
|
0
|
205
|
2
|
19
|
0
|
61
|
0
|
0
|
4.704
|
0
|
0
|
0
|
5.338
|
0
|
0
|
0
|
54
|
Thái Bình
|
28
|
0
|
28
|
0
|
8
|
0
|
7
|
0
|
6
|
0
|
7
|
0
|
1.593.358
|
0
|
5.433
|
0
|
1.317.202
|
0
|
15.504
|
0
|
55
|
Thái Nguyên
|
4
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1.472.674
|
0
|
0
|
0
|
650.758
|
0
|
|
|
56
|
Thanh Hóa
|
311
|
280
|
223
|
163
|
111
|
42
|
82
|
185
|
45
|
26
|
46
|
33
|
1.054.118
|
25.740
|
477.487
|
8.006
|
8.348.268
|
12.003
|
223.798
|
3.818
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
265
|
32
|
69
|
0
|
51
|
11
|
130
|
21
|
3
|
|
81
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
Tiền Giang
|
27
|
7
|
27
|
7
|
11
|
5
|
10
|
2
|
1
|
0
|
5
|
0
|
252.901.141
|
3.362
|
2.430
|
9.636.099
|
1.210
|
3.149
|
1.113
|
|
59
|
Trà Vinh
|
19
|
9
|
19
|
9
|
3
|
6
|
14
|
1
|
0
|
0
|
2
|
3
|
1.257.877
|
1.665
|
55.163
|
1.154
|
568.672
|
660
|
59.051
|
528
|
60
|
Tuyên Quang
|
13
|
79
|
13
|
76
|
2
|
22
|
11
|
53
|
0
|
1
|
0
|
3
|
67.331
|
11.564
|
58.989
|
5.105
|
31.794
|
5.685
|
19.152
|
2.561
|
61
|
Vĩnh Long
|
11
|
31
|
11
|
31
|
2
|
25
|
3
|
4
|
0
|
0
|
6
|
1
|
4.373.779
|
6.474
|
655
|
5.745
|
2.837.800
|
3.726
|
278
|
3.331
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
55
|
8
|
52
|
8
|
26
|
7
|
18
|
1
|
4
|
0
|
6
|
0
|
527.739
|
854
|
8.424
|
477
|
131.384
|
151
|
4.254
|
94
|
63
|
Yên Bái
|
672
|
6.341
|
11
|
18
|
6
|
8
|
516
|
5.012
|
17
|
5
|
56
|
424
|
10.955.981
|
75.382
|
11.730
|
21.917
|
5.488.275
|
19.538
|
10.889
|
5.913
|