BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11520/BTC-QLCS
V/v
báo cáo tình hình thực hiện chính sách về quản
lý công sản
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 08 năm 2013
|
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Để có cơ sở xem xét, trình cấp có thẩm quyền
hoàn thiện các chính sách liên quan đến lĩnh vực quản lý công sản trong
thời gian tới; Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương đánh giá tình hình thực hiện một số chính sách trong thời
gian qua; cụ thể:
1. Về triển khai
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
2. Về sắp xếp lại,
xử lý nhà đất thuộc sở hữu
nhà nước (theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính
phủ) và cơ chế tài chính phục vụ di dời (theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày
24/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ);
3. Về thành lập,
triển khai hoạt động của Quỹ Phát triển đất theo Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg
ngày 12/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
(Dự thảo đề cương đính kèm)
Báo cáo gửi về Bộ Tài chính (Cục Quản
lý công sản) trước
ngày 18/9/2013 để tổng
hợp, nghiên cứu hoàn thiện chính sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Về Dự thảo đề cương, đề nghị Quý Ủy ban tham khảo
tại Website của Bộ Tài chính (Cục Quản lý Công sản), địa
chỉ: http://taisancong.vn.
(Chi tiết xin liên hệ Bộ Tài
chính - Cục Quản
lý công sản,
điện thoại: 04.2202828 (máy lẻ 5176, 5194).
Rất mong sự hợp tác của Quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Sở Tài chính
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT,
QLCS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Hữu Chí
|
DỰ THẢO ĐỀ CƯƠNG GỬI ĐỊA
PHƯƠNG
A. Về tình hình triển
khai Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành
I. Về việc quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước tại địa phương
1. Trụ sở làm việc
1.1. Đầu tư xây dựng;
1.2. Khu hành chính tập trung;
1.3. Thuê trụ sở làm việc, cơ
sở hoạt động sự nghiệp (nếu có);
- Số lượng đơn vị thuộc địa phương đang phải
thuê trụ sở làm việc
- Số lượng trụ sở thuê: .... Cái; Tổng diện tích
trụ sở đi thuê
- Ngân sách thuê trụ sở/năm: .... đồng
1.4. Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp cho thuê, sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh dịch vụ, liên doanh,
liên kết:
- Số lượng đơn vị thuộc địa phương có trụ sở
làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp cho thuê, sử dụng vào mục đích sản xuất
kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết;
- Số lượng trụ sở thuê: .... cái; Tổng diện
tích: m2
- Số tiền thu được/năm từ việc cho thuê, sử dụng
vào mục đích sản xuất kinh doanh
dịch vụ, liên doanh, liên kết:
....đồng;
1.5. Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp cho thuê, sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh dịch vụ, liên doanh,
liên kết:
- Số lượng đơn vị thuộc địa phương có trụ sở
làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp cho thuê, sử dụng vào mục đích sản xuất
kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết
- Số lượng trụ sở thuê: .... cái; Tổng diện
tích: m2
- Số tiền thu được/năm từ việc cho thuê, sử dụng
vào mục đích sản xuất kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết: .... đồng
2. Về xe ô tô
- Về tình hình trang bị, quản lý xe ô tô
của địa phương (cụ thể: xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô phục vụ công
tác cho chức danh có tiêu chuẩn và xe chuyên dùng).
- Cơ chế khoán
kinh phí sử dụng xe ô tô: số lượng đơn vị/người áp dụng; số tiền khoán? (nếu
có)
II. Tình hình ban
hành văn bản về quản lý, sử dụng TSNN theo thẩm
quyền của địa phương
- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng của
các đơn vị trực thuộc địa phương;
- Quy chế quản lý, sử dụng TSNN tại địa phương;
- Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước tại địa phương.
III. Về quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập
1. Về xác định giá trị tài sản nhà nước để
giao vốn cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; (Số lượng đơn vị; Tổng
giá trị tài sản giao cho các đơn vị)
2. Về việc quản lý, sử dụng TSNN tại đơn vị
sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (cho thuê, sản xuất kinh doanh,
liên doanh, liên kết
…..);
3. Nghĩa vụ tài chính đối với đất đai tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
4. Khấu hao tài sản cố định tại các đơn vị
sự nghiệp công lập
IV. Về công khai TSNN
1. Thực hiện các nội dung công khai tình
hình quản lý, sử dụng TSNN (theo Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của
Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 89/2010/TT-BTC ngày 16/6/2010 của Bộ Tài
chính)
2. Thực hiện chế độ báo cáo công khai
tình hình quản lý, sử dụng TSNN.
V. Về cơ sở dữ liệu về TSNN
1. Tình hình thực hiện việc kê khai, đăng ký dữ liệu
về TSNN vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TSNN
2. Tình hình thực hiện việc rà soát, chuẩn
hóa dữ liệu
VI. Đánh giá tình hình
triển khai Luật Quản lý sử dụng TSNN và các
văn bản hướng dẫn
thi hành
1. Những mặt được
2. Những tồn tại
3. Nguyên nhân
VII. Kiến nghị hoàn
thiện cơ chế, chính sách
B. Về tình hình sắp xếp lại,
xử lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước và cơ chế tài chính phục vụ di dời
I. Về tình hình sắp
xếp lại, xử lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước
1. Đánh giá việc sắp xếp lại, xử lý nhà,
đất thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Báo cáo kết quả thực hiện sắp xếp, xử
lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước thuộc phạm vi quản lý (theo các biểu mẫu số
01, số 02, số 03 đính kèm).
3. Đề xuất kiến nghị và giải pháp trong
thời gian tới:
- Kiến nghị về chính sách;
- Kiến nghị về tổ chức thực hiện.
II. Về cơ chế tài chính phục vụ di dời
1. Về kết quả thực hiện việc lập và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt Danh mục các cơ sở thuộc phạm vi quản lý phải di dời do
gây ô nhiễm môi
trường
và phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị:
- Đối với trường hợp Danh mục đã được phê duyệt,
đề nghị gửi kèm báo cáo Quyết định phê duyệt và Danh mục.
- Đối với trường hợp chưa phê duyệt Danh mục, đề
nghị nêu rõ tiến độ đến nay đang thực hiện ở bước nào? Nguyên nhân chậm tiến độ
và đề xuất giải pháp tháo gỡ.
2. Về việc thành lập Ban Chỉ đạo di dời theo hướng
dẫn tại mục 1 Chương II Thông tư số 81/2011/TT-BTC:
- Đối với trường hợp đã thành lập Ban Chỉ đạo
di dời, đề nghị gửi kèm báo cáo Quyết định thành lập.
- Đối với trường hợp chưa thành lập Ban Chỉ đạo
di dời, cần nêu rõ lý do và tiến độ thực hiện.
Trường hợp không thành lập Ban
Chỉ đạo di dời cần báo cáo rõ việc giao cho cơ quan nào thực hiện nhiệm vụ của
Ban Chỉ đạo di dời.
3. Tình hình triển khai việc di dời các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng
đô thị theo quy định tại Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg và Thông tư số
81/2011/TT-BTC.
4. Những khó khăn, vướng mắc (nếu có)
trong quá trình thực hiện và kiến nghị giải pháp tháo gỡ.
C. Về Quỹ phát
triển đất
1. Tiến độ thành lập:
- Đã có quyết định thành lập
- Chưa có quyết định thành lập (nêu rõ đang thực
hiện ở bước nào).
2. Mô hình tổ chức: Quỹ phát triển đất độc
lập hay ủy thác cho Quỹ
tài chính khác của địa phương quản lý Quỹ phát triển đất.
3. Về xây dựng và ban hành Điều lệ về tổ chức, hoạt động
và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ (Điều lệ của Quỹ).
4. Cơ cấu tổ chức: Thành phần Hội đồng quản
lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ.
5. Vốn nhà nước cấp
cho Quỹ.
6. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ theo
Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất và Điều lệ của Quỹ:
- Tiếp nhận nguồn vốn theo quy định.
- Ứng vốn cho các tổ chức để thực
hiện nhiệm vụ theo quy định.
- Ứng vốn cho ngân sách nhà nước để chi hỗ
trợ thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
7. Những khó khăn, vướng mắc (nếu có)
trong quá trình thực hiện và kiến nghị giải pháp tháo gỡ./.