Luật Đất đai 2024

Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024

Số hiệu 05/2024/UBTVQH15
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Ngày ban hành 11/12/2024
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Thủ tục Tố tụng
Loại văn bản Pháp lệnh
Người ký Trần Thanh Mẫn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Pháp lệnh số: 05/2024/UBTVQH15

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2024 

 

PHÁP LỆNH

CHI PHÍ TỐ TỤNG

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 02/2021/QH15, Luật số 34/2024/QH15 và Luật số 59/2024/QH15;

Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 45/2019/QH14, Luật số 59/2020/QH14, Luật số 13/2022/QH15, Luật số 19/2023/QH15 và Luật số 34/2024/QH15;

Căn cứ Luật Tố tụng hành chính số 93/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 55/2019/QH14 và Luật số 34/2024/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 34/2024/QH15;

Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Pháp lệnh này quy định về một số chi phí tố tụng; tạm ứng chi phí tố tụng; trách nhiệm chi trả, nghĩa vụ chịu chi phí tố tụng; kinh phí chi trả chi phí tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chínhLuật Tổ chức Tòa án nhân dân.

Việc xác định chi phí, tạm ứng chi phí, trách nhiệm chi trả, nghĩa vụ chịu chi phí, kinh phí chi trả chi phí trong quá trình Tòa án nhân dân xem xét, quyết định đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính được thực hiện theo quy định của Pháp lệnh này.

2. Án phí, lệ phí Tòa án không thuộc phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chi phí tố tụng là khoản tiền cần thiết và hợp lý phải chi trả cho việc thực hiện hoạt động tố tụng do cơ quan có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Pháp lệnh này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Chi phí thù lao là khoản tiền chi trả cho người tham gia việc xem xét, thẩm định tại chỗ, bào chữa viên nhân dân, người làm chứng, người chứng kiến, người định giá tài sản, đại diện tổ chức thực hiện giám định, cá nhân thực hiện giám định, người phiên dịch, người dịch thuật, người khác tham gia phiên tòa quy định tại Điều 314 của Bộ luật Tố tụng hình sự khi tham gia hoạt động tố tụng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

3. Chi phí đi lại, chi phí thuê phòng nghỉ, phụ cấp lưu trú là khoản tiền chi trả cho người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, người được mời tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về nội dung chi và mức chi về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

4. Chi phí khác là chi phí liên quan và phục vụ trực tiếp cho hoạt động tố tụng, phù hợp với tính chất, nội dung của vụ việc, vụ án, được xác định theo thực tế phát sinh trên cơ sở hợp đồng (nếu có), hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

5. Tiền tạm ứng là số tiền do cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Pháp lệnh này tạm tính để tiến hành hoạt động tố tụng theo yêu cầu, trưng cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

Điều 3. Chi phí tố tụng

Chi phí tố tụng trong Pháp lệnh này bao gồm:

1. Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ;

2. Chi phí định giá tài sản;

3. Chi phí giám định;

4. Chi phí cho Hội thẩm;

5. Chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân;

6. Chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến;

7. Chi phí cho người phiên dịch, người dịch thuật;

8. Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài;

9. Chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

Điều 4. Định mức chi phí tố tụng

1. Mức chi phí thù lao cho người tham gia hoạt động tố tụng và phụ cấp xét xử đối với Hội thẩm được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này.

2. Mức chi cho các chi phí ngoài quy định tại khoản 1 Điều này được xác định như sau:

a) Đối với chi phí đã có chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì mức chi căn cứ theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức đó;

b) Đối với chi phí sử dụng dịch vụ, chi phí thu thập, phân tích thông tin, chi phí vật tư tiêu hao và chi phí khác thì mức chi căn cứ theo thực tế phát sinh trên cơ sở hợp đồng (nếu có), hóa đơn và chứng từ theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc thu, nộp chi phí tố tụng

Chi phí tố tụng phải được thu, nộp theo quy định của Pháp lệnh này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 6. Nguyên tắc miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính

1. Việc miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định áp dụng đối với người quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Pháp lệnh này có yêu cầu xem xét, thẩm định tại chỗ, yêu cầu giám định được Tòa án chấp nhận và chỉ miễn, giảm đối với việc xem xét, thẩm định tại chỗ, giám định do cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức giám định tư pháp công lập thực hiện.

2. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ hoặc một phần chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định phải nộp mà bên chịu toàn bộ hoặc một phần chi phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn, giảm nộp thì Tòa án chỉ xem xét miễn, giảm đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn, giảm phải chịu theo quy định của Pháp lệnh này. Phần chi phí mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn, giảm nộp.

3. Trường hợp được miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định thì cơ quan tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ, cơ quan trưng cầu giám định có trách nhiệm thanh toán số tiền đã miễn, giảm.

Điều 7. Người được miễn tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; miễn chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính

1. Trẻ em.

2. Cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.

3. Người cao tuổi được hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi.

4. Người khuyết tật được hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

5. Người có công với cách mạng.

6. Người dân tộc thiểu số cư trú ở các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

7. Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi của liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ.

8. Người nhiễm chất độc da cam.

Điều 8. Người được giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính

1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó cư trú thì được giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định.

2. Người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này vẫn phải chịu toàn bộ chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có căn cứ chứng minh họ không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp;

b) Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định mà họ phải chịu.

Điều 9. Thủ tục đề nghị miễn, giảm tiền tạm ứng, miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định, người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng là người được miễn, giảm quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Pháp lệnh này phải có đơn đề nghị miễn, giảm tiền tạm ứng, miễn, giảm chi phí gửi Tòa án kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

2. Đơn đề nghị miễn, giảm tiền tạm ứng, miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định phải có các nội dung chính sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn;

b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;

c) Đối tượng xem xét, thẩm định tại chỗ; đối tượng trưng cầu giám định;

d) Lý do, căn cứ đề nghị miễn, giảm.

Điều 10. Thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính

1. Đối với vụ án dân sự, vụ án hành chính, thẩm quyền quyết định việc miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định được thực hiện như sau:

a) Trước khi mở phiên tòa, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị và quyết định việc miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị. Trường hợp chấp nhận đề nghị miễn, giảm của đương sự thì Tòa án ra thông báo bằng văn bản nêu rõ số tiền được miễn, giảm. Trường hợp không chấp nhận thì trong thông báo phải nêu rõ lý do. Thông báo này phải được gửi cho người đề nghị, cơ quan, tổ chức thực hiện việc xem xét, thẩm định tại chỗ, giám định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra thông báo;

b) Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử có thẩm quyền xét đơn đề nghị và quyết định việc miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí. Trường hợp chấp nhận đề nghị miễn, giảm của đương sự thì Tòa án ra thông báo bằng văn bản nêu rõ số tiền được miễn, giảm. Trường hợp không chấp nhận thì trong thông báo phải nêu rõ lý do. Thông báo của Hội đồng xét xử được công bố tại phiên tòa và được gửi cho người đề nghị, cơ quan, tổ chức thực hiện việc xem xét, thẩm định tại chỗ, giám định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra thông báo.

2. Đối với việc dân sự, Thẩm phán được phân công giải quyết có thẩm quyền xét đơn đề nghị và quyết định việc miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị. Trường hợp chấp nhận đề nghị miễn, giảm của đương sự thì Tòa án ra thông báo bằng văn bản nêu rõ số tiền được miễn, giảm. Trường hợp không chấp nhận thì trong thông báo phải nêu rõ lý do. Thông báo này phải được gửi cho người đề nghị, cơ quan, tổ chức thực hiện việc xem xét, thẩm định tại chỗ, giám định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra thông báo.

Điều 11. Thẩm quyền quyết định miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính

1. Đối với vụ án dân sự, vụ án hành chính, thẩm quyền quyết định miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định được thực hiện như sau:

a) Trường hợp vụ án được giải quyết mà không phải mở phiên tòa thì Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền quyết định việc miễn, giảm chi phí;

b) Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử có thẩm quyền quyết định việc miễn, giảm chi phí.

2. Đối với việc dân sự, Thẩm phán được phân công giải quyết việc dân sự có thẩm quyền quyết định việc miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định.

3. Việc miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định phải được ghi trong bản án, quyết định của Tòa án.

4. Trích lục bản án, quyết định của Tòa án có nội dung miễn, giảm hoặc không miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định phải được gửi cho người đề nghị, cơ quan, tổ chức thực hiện việc xem xét, thẩm định tại chỗ, giám định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra bản án, quyết định.

Điều 12. Mức giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; mức giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính

Mức tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; mức chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, mức chi phí giám định được giảm cho người quy định tại khoản 1 Điều 8 của Pháp lệnh này không vượt quá 50% tiền tạm ứng, chi phí mà người đó phải nộp.

Điều 13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về chi phí tố tụng

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại đến Chánh án Tòa án thụ lý, giải quyết vụ việc trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án có thẩm quyền về nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng và việc miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí, miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định.

Chánh án Tòa án thụ lý, giải quyết vụ việc phải xem xét giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại. Quyết định của Chánh án Tòa án thụ lý, giải quyết vụ việc là quyết định cuối cùng.

2. Khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại về nghĩa vụ nộp chi phí tố tụng trong bản án, quyết định của Tòa án được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng.

3. Tố cáo và việc giải quyết tố cáo về chi phí tố tụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.

Chương II

CHI PHÍ XEM XÉT, THẨM ĐỊNH TẠI CHỖ TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH; CHI PHÍ XEM XÉT TẠI CHỖ TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ

Mục 1. CHI PHÍ XEM XÉT, THẨM ĐỊNH TẠI CHỖ TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

Điều 14. Xác định chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ

Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

1. Chi phí cho người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ bao gồm:

a) Chi phí thù lao được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này;

b) Chi phí đi lại;

c) Chi phí thuê phòng nghỉ;

d) Phụ cấp lưu trú;

2. Chi phí sử dụng dịch vụ;

3. Chi phí khác.

Điều 15. Chi phí sử dụng dịch vụ

Chi phí sử dụng dịch vụ được áp dụng trong trường hợp cần thiết phải sử dụng đơn vị, tổ chức có chức năng chuyên môn thực hiện việc đo đạc, lồng ghép bản đồ và chi phí sử dụng dịch vụ thuê ngoài khác nhằm phục vụ trực tiếp cho việc xem xét, thẩm định tại chỗ.

Điều 16. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ

1. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự được thực hiện theo quy định tại các điều 156, 157 và 158 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

2. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ trong quá trình giải quyết vụ án hành chính được thực hiện theo quy định tại các điều 357, 358 và 359 của Luật Tố tụng hành chính.

Điều 17. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu xem xét, thẩm định tại chỗ hoặc xét thấy cần thiết phải xem xét, thẩm định tại chỗ, Tòa án xác định số tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ và thông báo cho người có nghĩa vụ để nộp cho Tòa án tiền tạm ứng; thông báo phải nêu rõ số tiền, thời hạn và phương thức nộp tiền.

2. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, người có nghĩa vụ phải nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, trừ trường hợp các bên đương sự có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Hết thời hạn này, người có nghĩa vụ không nộp tiền tạm ứng chi phí thì Tòa án giải quyết vụ việc theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính.

Mục 2. CHI PHÍ XEM XÉT TẠI CHỖ TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ

Điều 18. Xác định chi phí xem xét tại chỗ

Chi phí xem xét tại chỗ bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

1. Chi phí xem xét tại chỗ cho người khác tham gia phiên tòa quy định tại Điều 314 của Bộ luật Tố tụng hình sự bao gồm:

a) Chi phí thù lao được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này;

b) Chi phí đi lại;

c) Chi phí thuê phòng nghỉ;

d) Phụ cấp lưu trú;

2. Chi phí xem xét tại chỗ cho người tiến hành xem xét tại chỗ bao gồm:

a) Chi phí đi lại;

b) Chi phí thuê phòng nghỉ;

c) Phụ cấp lưu trú;

3. Chi phí sử dụng dịch vụ;

4. Chi phí khác.

Điều 19. Chi phí sử dụng dịch vụ

Chi phí sử dụng dịch vụ được áp dụng trong trường hợp cần thiết phải sử dụng đơn vị, tổ chức có chức năng chuyên môn thực hiện và chi phí sử dụng dịch vụ thuê ngoài khác nhằm phục vụ trực tiếp cho việc xem xét tại chỗ.

Điều 20. Trách nhiệm chi trả chi phí xem xét tại chỗ

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng tiến hành việc xem xét tại chỗ có trách nhiệm chi trả chi phí xem xét tại chỗ.

Chương III

CHI PHÍ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

Mục 1. CHI PHÍ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

Điều 21. Xác định chi phí định giá tài sản trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính

Chi phí định giá tài sản bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

1. Chi phí cho thành viên Hội đồng định giá bao gồm:

a) Chi phí thù lao được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này;

b) Chi phí đi lại;

c) Chi phí thuê phòng nghỉ;

d) Phụ cấp lưu trú;

2. Chi phí thu thập, phân tích thông tin về đối tượng cần định giá;

3. Chi phí vật tư tiêu hao;

4. Chi phí sử dụng dịch vụ;

5. Chi phí khác.

Điều 22. Chi phí thu thập, phân tích thông tin về đối tượng định giá

Chi phí thu thập, phân tích thông tin về đối tượng định giá bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

1. Chi phí xác định tổng quát về tài sản định giá;

2. Chi phí lập kế hoạch định giá tài sản;

3. Chi phí khảo sát thực tế, thu thập thông tin liên quan đến tài sản định giá;

4. Chi phí phân tích thông tin liên quan đến tài sản định giá.

Điều 23. Chi phí vật tư tiêu hao

Hội đồng định giá trong quá trình thực hiện định giá nếu có sử dụng vật tư thì được xác định chi phí vật tư tiêu hao. Chi phí vật tư tiêu hao được xác định căn cứ vào khối lượng công việc định giá, quy định đối với từng đối tượng định giá, định mức phù hợp với lĩnh vực định giá.

Trường hợp chưa có quy định của pháp luật về định mức vật tư tiêu hao, Hội đồng định giá căn cứ vào các quy định có liên quan và điều kiện sử dụng vật tư phục vụ định giá để xác định chi phí. Hội đồng định giá phải chịu trách nhiệm về sự phù hợp của chi phí vật tư tiêu hao đã xác định và thông báo cho cơ quan tiến hành tố tụng đã yêu cầu định giá tài sản khi thực hiện thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 26 của Pháp lệnh này.

Điều 24. Chi phí sử dụng dịch vụ

Chi phí sử dụng dịch vụ được áp dụng trong trường hợp cần thiết phải sử dụng ý kiến chuyên môn của chuyên gia, dịch vụ tư vấn của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc đơn vị tư vấn khác làm cơ sở tham khảo cho hoạt động định giá tài sản và chi phí sử dụng dịch vụ thuê ngoài khác nhằm phục vụ trực tiếp cho việc định giá tài sản.

Điều 25. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản

1. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản trong giải quyết vụ việc dân sự được thực hiện theo quy định tại các điều 164, 165 và 166 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

2. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản trong giải quyết vụ án hành chính được thực hiện theo quy định tại các điều 365, 366 và 367 của Luật Tố tụng hành chính.

Điều 26. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thành lập, Hội đồng định giá phải thông báo cho Tòa án về số tiền, thời hạn và phương thức nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Hội đồng định giá, Tòa án có trách nhiệm thông báo cho người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.

3. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án, người có nghĩa vụ phải nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, trừ trường hợp các bên đương sự có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày thu tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, Tòa án phải chuyển số tiền đó cho Hội đồng định giá. Hội đồng định giá phải cấp biên nhận tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản cho Tòa án.

Điều 27. Chi phí định giá lại

Việc xác định chi phí, nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng, thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí định giá lại được thực hiện theo quy định tại Mục này.

Mục 2. CHI PHÍ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ

Điều 28. Xác định chi phí định giá tài sản trong tố tụng hình sự

Chi phí định giá tài sản được xác định theo quy định tại các điều 21, 22, 23 và 24 của Pháp lệnh này.

Điều 29. Trách nhiệm nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng đã yêu cầu định giá tài sản có trách nhiệm nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.

Điều 30. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản

1. Hội đồng định giá xác định và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng đã yêu cầu định giá tài sản về số tiền, thời hạn và phương thức nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.

2. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng đã yêu cầu định giá tài sản có trách nhiệm nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản theo thông báo của Hội đồng định giá.

Điều 31. Trách nhiệm chi trả chi phí định giá tài sản

Trách nhiệm chi trả chi phí định giá tài sản cho Hội đồng định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự và pháp luật về định giá tài sản.

Điều 32. Chi phí định giá lại

Việc xác định chi phí, trách nhiệm nộp tiền tạm ứng, thủ tục nộp tiền tạm ứng, trách nhiệm chi trả chi phí định giá lại được thực hiện theo quy định tại Mục này.

Chương IV

CHI PHÍ GIÁM ĐỊNH

Mục 1. CHI PHÍ GIÁM ĐỊNH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

Điều 33. Xác định chi phí giám định

Chi phí giám định bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

1. Chi phí cho tổ chức, người thực hiện giám định bao gồm:

a) Chi phí tiền lương, thù lao;

b) Chi phí đi lại;

c) Chi phí thuê phòng nghỉ;

d) Phụ cấp lưu trú;

2. Chi phí hao mòn, khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị;

3. Chi phí vật tư tiêu hao;

4. Chi phí sử dụng dịch vụ;

5. Chi phí khác.

Điều 34. Chi phí tiền lương, thù lao cho tổ chức, người thực hiện giám định

1. Tổ chức thực hiện giám định, căn cứ vào nội dung yêu cầu giám định, khối lượng công việc, thời gian cần thiết thực hiện giám định và các quy định của pháp luật về chế độ tiền lương áp dụng đối với cơ quan, tổ chức mình, xác định chi phí tiền lương làm cơ sở thông báo cho cơ quan tiến hành tố tụng.

2. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, căn cứ vào nội dung yêu cầu giám định, khối lượng công việc, thời gian cần thiết thực hiện giám định và tiền lương, thu nhập thực tế của mình xác định mức thù lao hợp lý và thông báo cho cơ quan tiến hành tố tụng.

3. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, căn cứ quy định của pháp luật về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp, xác định thù lao giám định tư pháp và thông báo cho cơ quan tiến hành tố tụng.

Điều 35. Chi phí hao mòn, khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị và chi phí vật tư tiêu hao

1. Tổ chức, người thực hiện giám định khi thực hiện giám định nếu phải sử dụng máy móc, phương tiện, thiết bị, vật tư thì được xác định chi phí hao mòn, khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị và chi phí vật tư tiêu hao.

2. Chi phí hao mòn, khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị và chi phí vật tư tiêu hao được xác định căn cứ vào khối lượng công việc, quy trình thực hiện giám định, tiêu chuẩn, định mức phù hợp với lĩnh vực giám định.

Trường hợp chưa có quy định của pháp luật về định mức hao mòn, khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị, vật tư tiêu hao, tổ chức, người thực hiện giám định căn cứ vào các quy định có liên quan và điều kiện sử dụng máy móc, phương tiện, thiết bị, vật tư phục vụ giám định để xác định chi phí. Tổ chức, người thực hiện giám định phải chịu trách nhiệm về sự phù hợp của chi phí hao mòn, khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị, chi phí vật tư tiêu hao đã xác định và thông báo cho cơ quan tiến hành tố tụng đã ra quyết định trưng cầu giám định khi thực hiện thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 38 của Pháp lệnh này.

Điều 36. Chi phí sử dụng dịch vụ

Chi phí sử dụng dịch vụ được áp dụng trong trường hợp cần thiết phải sử dụng kết quả thực nghiệm, xét nghiệm bổ sung hoặc kết luận chuyên môn, dịch vụ bảo quản do cá nhân, tổ chức khác thực hiện và chi phí sử dụng dịch vụ thuê ngoài khác nhằm phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện giám định.

Điều 37. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định

1. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định trong giải quyết vụ việc dân sự được thực hiện theo quy định tại các điều 160, 161 và 162 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

2. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định trong giải quyết vụ án hành chính được thực hiện theo quy định tại các điều 361, 362 và 363 của Luật Tố tụng hành chính.

Điều 38. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí giám định

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của Tòa án, tổ chức, người thực hiện giám định phải thông báo cho Tòa án về số tiền, thời hạn và phương thức nộp tiền tạm ứng chi phí giám định.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức, người thực hiện giám định, Tòa án có trách nhiệm thông báo cho người có nghĩa vụ để nộp cho Tòa án tiền tạm ứng chi phí giám định.

3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án hoặc trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định không chấp nhận đề nghị miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí giám định hoặc quyết định giảm tiền tạm ứng chi phí giám định, người có nghĩa vụ phải nộp cho Tòa án tiền tạm ứng chi phí giám định, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thu tiền tạm ứng chi phí giám định, Tòa án phải chuyển số tiền đó cho tổ chức, người thực hiện giám định. Tổ chức, người thực hiện giám định phải cấp hóa đơn hoặc biên nhận tiền tạm ứng chi phí giám định cho Tòa án.

Điều 39. Chi phí giám định bổ sung, giám định lại

Việc xác định chi phí, nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng, thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí giám định bổ sung, giám định lại được thực hiện theo quy định tại Mục này.

Điều 40. Trách nhiệm quy định cách tính và nguyên tắc tính chi phí giám định

Các Bộ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền quản lý tổ chức giám định tư pháp công lập quy định cách tính, nguyên tắc tính chi phí giám định, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) trong lĩnh vực giám định thuộc thẩm quyền quản lý.

Trong trường hợp cần thiết, Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền quản lý chuyên môn lĩnh vực giám định quy định cách tính, nguyên tắc tính chi phí giám định, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) trong lĩnh vực giám định thuộc thẩm quyền quản lý.

Mục 2. CHI PHÍ GIÁM ĐỊNH TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ

Điều 41. Xác định chi phí giám định

Việc xác định chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại các điều 33, 34, 35, 36 và 40 của Pháp lệnh này.

Điều 42. Trách nhiệm nộp tiền tạm ứng chi phí giám định

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng ra quyết định trưng cầu giám định có trách nhiệm nộp tiền tạm ứng chi phí giám định.

Điều 43. Trách nhiệm chi trả chi phí giám định

1. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng ra quyết định trưng cầu giám định có trách nhiệm chi trả chi phí giám định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại, nếu Tòa án tuyên bố bị cáo không có tội hoặc vụ án bị đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 155 của Bộ luật Tố tụng hình sự thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng không phải chịu chi phí giám định; người bị hại yêu cầu khởi tố phải hoàn trả cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng chi phí giám định đã nộp.

3. Trường hợp nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự yêu cầu giám định thì người đã yêu cầu phải chịu chi phí giám định.

Điều 44. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí giám định

1. Tổ chức, người thực hiện giám định xác định và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng đã ra quyết định trưng cầu giám định về số tiền, thời hạn và phương thức nộp tiền tạm ứng chi phí giám định.

2. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng đã ra quyết định trưng cầu giám định có trách nhiệm nộp tiền tạm ứng chi phí giám định theo thông báo của tổ chức, người thực hiện giám định.

Điều 45. Chi phí giám định bổ sung, giám định lại

Việc xác định chi phí, trách nhiệm nộp tiền tạm ứng, thủ tục nộp tiền tạm ứng, trách nhiệm chi trả chi phí giám định bổ sung, giám định lại được thực hiện theo quy định tại Mục này.

Chương V

CHI PHÍ CHO HỘI THẨM

Điều 46. Xác định chi phí cho Hội thẩm

Chi phí cho Hội thẩm bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

1. Phụ cấp xét xử;

2. Chi phí đi lại;

3. Chi phí thuê phòng nghỉ;

4. Phụ cấp lưu trú;

5. Chi phí khác.

Điều 47. Phụ cấp xét xử

1. Phụ cấp xét xử là khoản tiền được chi trả cho Hội thẩm khi thực hiện nhiệm vụ xét xử.

2. Phụ cấp xét xử đối với Hội thẩm tính theo ngày thực tế tham gia phiên tòa, nghiên cứu hồ sơ, được Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử xác nhận.

3. Mức phụ cấp xét xử đối với Hội thẩm được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này.

Điều 48. Trách nhiệm chi trả chi phí cho Hội thẩm

Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử có trách nhiệm chi trả chi phí cho Hội thẩm.

Chương VI

CHI PHÍ CHO LUẬT SƯ, TRỢ GIÚP VIÊN PHÁP LÝ, BÀO CHỮA VIÊN NHÂN DÂN TRONG TRƯỜNG HỢP CHỈ ĐỊNH NGƯỜI BÀO CHỮA TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ

Điều 49. Xác định chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa

1. Chi phí cho người bào chữa là luật sư do tổ chức hành nghề luật sư cử được xác định theo quy định của pháp luật về luật sư; chi phí cho người bào chữa là trợ giúp viên pháp lý, luật sư do Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước cử được xác định theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.

2. Chi phí cho bào chữa viên nhân dân bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

a) Chi phí thù lao được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này;

b) Chi phí đi lại;

c) Chi phí thuê phòng nghỉ;

d) Phụ cấp lưu trú;

đ) Chi phí khác.

Điều 50. Trách nhiệm chi trả chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa

1. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng chỉ định người bào chữa có trách nhiệm chi trả chi phí cho người bào chữa là luật sư do tổ chức hành nghề luật sư cử, bào chữa viên nhân dân do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận cử.

2. Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước có trách nhiệm chi trả chi phí cho người bào chữa là trợ giúp viên pháp lý, luật sư bào chữa trong trường hợp Trung tâm này cử người bào chữa.

Chương VII

CHI PHÍ CHO NGƯỜI LÀM CHỨNG, NGƯỜI CHỨNG KIẾN

Mục 1. CHI PHÍ CHO NGƯỜI LÀM CHỨNG TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

Điều 51. Xác định chi phí cho người làm chứng

Chi phí cho người làm chứng do Tòa án triệu tập bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

1. Chi phí thù lao được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này;

2. Chi phí đi lại;

3. Chi phí thuê phòng nghỉ;

4. Phụ cấp lưu trú;

5. Chi phí khác.

Điều 52. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng

1. Người đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng.

2. Mức tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng được tính bằng mức chi phí cho người làm chứng quy định tại Điều 51 của Pháp lệnh này.

Điều 53. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng

1. Người đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng có nghĩa vụ cung cấp thông tin về số lượng người làm chứng, nơi làm việc, nơi cư trú của họ và các thông tin cần thiết khác làm cơ sở để Tòa án xác định mức tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị triệu tập người làm chứng, Tòa án xác định số tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng và thông báo cho người đề nghị để nộp cho Tòa án tiền tạm ứng chi phí, thông báo phải nêu rõ số tiền, thời hạn và phương thức nộp tiền.

3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án, người đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng phải nộp tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng.

Điều 54. Nghĩa vụ chịu chi phí cho người làm chứng

1. Nghĩa vụ chịu chi phí cho người làm chứng trong giải quyết vụ việc dân sự được thực hiện theo quy định tại Điều 167 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

2. Nghĩa vụ chịu chi phí cho người làm chứng trong giải quyết vụ án hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 368 của Luật Tố tụng hành chính.

Điều 55. Xử lý tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng

Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí đã nộp chưa đủ để chi trả chi phí cho người làm chứng thì người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí phải nộp thêm phần tiền còn thiếu; nếu số tiền tạm ứng đã nộp nhiều hơn chi phí chi trả cho người làm chứng thì phần tiền chênh lệch được trả lại cho người đã nộp tiền tạm ứng. Trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng không có nghĩa vụ phải chịu chi phí theo quy định tại Điều 54 của Pháp lệnh này thì được hoàn trả số tiền đã nộp.

Mục 2. CHI PHÍ CHO NGƯỜI LÀM CHỨNG, NGƯỜI CHỨNG KIẾN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ

Điều 56. Xác định chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến

Chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

1. Chi phí thù lao được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này;

2. Chi phí đi lại;

3. Chi phí thuê phòng nghỉ;

4. Phụ cấp lưu trú;

5. Chi phí khác.

Điều 57. Trách nhiệm chi trả chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập người làm chứng, người chứng kiến có trách nhiệm chi trả chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến.

Chương VIII

CHI PHÍ CHO NGƯỜI PHIÊN DỊCH, NGƯỜI DỊCH THUẬT

Mục 1. CHI PHÍ CHO NGƯỜI PHIÊN DỊCH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

Điều 58. Xác định chi phí cho người phiên dịch

Chi phí cho người phiên dịch bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

1. Chi phí tiền công;

2. Chi phí đi lại;

3. Chi phí thuê phòng nghỉ;

4. Phụ cấp lưu trú;

5. Chi phí khác.

Điều 59. Chi phí tiền công cho người phiên dịch

1. Mức chi phí tiền công cho người phiên dịch dịch nói và dịch tài liệu bằng tiếng nước ngoài được thực hiện như mức chi dịch thuật theo quy định của pháp luật về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.

2. Mức chi phí tiền công cho người phiên dịch dịch nói và dịch tài liệu bằng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện như mức chi phiên dịch tiếng dân tộc theo quy định của pháp luật về mức chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, mức chi biên dịch tiếng dân tộc tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

3. Mức chi phí tiền công đối với người phiên dịch cho người khuyết tật nhìn, người khuyết tật nghe, nói được thực hiện như mức chi đối với người phiên dịch quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 60. Nghĩa vụ chịu chi phí cho người phiên dịch

1. Nghĩa vụ chịu chi phí cho người phiên dịch trong giải quyết vụ việc dân sự được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 168 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

2. Nghĩa vụ chịu chi phí cho người phiên dịch trong giải quyết vụ án hành chính được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 369 của Luật Tố tụng hành chính.

Mục 2. CHI PHÍ CHO NGƯỜI PHIÊN DỊCH, NGƯỜI DỊCH THUẬT TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ

Điều 61. Xác định chi phí cho người phiên dịch, người dịch thuật

Chi phí cho người phiên dịch, người dịch thuật được thực hiện theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 của Pháp lệnh này.

Điều 62. Trách nhiệm chi trả chi phí cho người phiên dịch, người dịch thuật

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu người phiên dịch, người dịch thuật có trách nhiệm chi trả chi phí cho người phiên dịch, người dịch thuật.

Chương IX

CHI PHÍ ỦY THÁC TƯ PHÁP RA NƯỚC NGOÀI

Mục 1. CHI PHÍ ỦY THÁC TƯ PHÁP RA NƯỚC NGOÀI TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH THEO PHÁP LUẬT VỀ TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP

Điều 63. Xác định chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

1. Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

a) Chi phí dịch thuật, công chứng, chứng thực hồ sơ ủy thác tư pháp, thông báo kết quả thực hiện của nước được ủy thác tư pháp;

b) Chi phí tống đạt hồ sơ ủy thác tư pháp ở nước ngoài;

c) Chi phí thu thập, cung cấp chứng cứ ở nước ngoài;

d) Chi phí theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia liên quan (nếu có) ngoài chi phí quy định tại các điểm a, b và c khoản này.

2. Việc xác định chi phí quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo pháp luật về tương trợ tư pháp.

Điều 64. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

1. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng dân sự được thực hiện theo quy định tại các điều 152, 153 và 154 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

2. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng hành chính được thực hiện theo quy định tại các điều 353, 354 và 355 của Luật Tố tụng hành chính.

Mục 2. CHI PHÍ ỦY THÁC TƯ PHÁP RA NƯỚC NGOÀI TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ THEO PHÁP LUẬT VỀ TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP

Điều 65. Xác định chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

1. Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

a) Chi phí xử lý hồ sơ ủy thác tư pháp;

b) Chi phí dịch thuật;

c) Chi phí triệu tập người làm chứng, người giám định;

d) Chi phí tống đạt hồ sơ ủy thác tư pháp ở nước ngoài;

đ) Chi phí chuyển phát tài liệu, hồ sơ tương trợ tư pháp ra nước ngoài;

e) Chi phí thu thập, cung cấp chứng cứ ở nước ngoài;

g) Chi phí ủy thác tư pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia liên quan.

2. Việc xác định chi phí quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo pháp luật về tương trợ tư pháp.

Điều 66. Trách nhiệm chi trả chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

1. Trách nhiệm chi trả chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp.

2. Trường hợp Việt Nam và nước ngoài cùng là thành viên của điều ước quốc tế thì chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài được thực hiện theo điều ước quốc tế đó.

3. Trường hợp Việt Nam và nước ngoài chưa cùng là thành viên của điều ước quốc tế thì việc chi trả chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại.

Mục 3. CHI PHÍ TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG RA NƯỚC NGOÀI TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH THÔNG QUA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

Điều 67. Xác định chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng

Chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng thông qua Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

1. Chi phí sao chụp văn bản tố tụng;

2. Chi phí cước dịch vụ bưu chính ở trong nước;

3. Chi phí cước dịch vụ bưu chính ở nước ngoài;

4. Chi phí dịch thuật;

5. Chi phí chứng thực;

6. Chi phí khác.

Điều 68. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng

1. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng ra nước ngoài trong tố tụng dân sự được thực hiện theo quy định tại các điều 152, 153 và 154 của Bộ luật Tố tụng dân sự, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng ra nước ngoài trong tố tụng hành chính được thực hiện theo quy định tại các điều 353, 354 và 355 của Luật Tố tụng hành chính.

3. Nghĩa vụ chịu chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng ra nước ngoài đối với yêu cầu công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 430 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

4. Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện các yêu cầu tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án được sử dụng kinh phí chi thường xuyên để tạm ứng chi phí cước dịch vụ bưu chính ở nước ngoài.

5. Tòa án nhân dân tối cao chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao quy định chi tiết thủ tục thu, nộp tiền tạm ứng, chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng thông qua Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.

Chương X

CHI PHÍ THAM GIA PHIÊN TÒA, PHIÊN HỌP GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC, VỤ ÁN

Điều 69. Xác định chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp

1. Chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp cho người định giá tài sản, đại diện tổ chức thực hiện giám định, cá nhân thực hiện giám định, người phiên dịch, người dịch thuật, người khác tham gia phiên tòa quy định tại Điều 314 của Bộ luật Tố tụng hình sự bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

a) Chi phí thù lao được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này;

b) Chi phí đi lại;

c) Chi phí thuê phòng nghỉ;

d) Phụ cấp lưu trú;

đ) Chi phí khác.

2. Người phiên dịch dịch nói trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính đã được hưởng tiền công phiên dịch theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 của Pháp lệnh này thì không được hưởng chi phí thù lao tham gia phiên tòa, phiên họp theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 70. Trách nhiệm chi trả chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp

Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử hoặc mở phiên họp giải quyết việc dân sự có trách nhiệm chi trả chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp.

Chương XI

KINH PHÍ CHI TRẢ CHI PHÍ TỐ TỤNG

Điều 71. Nguồn kinh phí chi trả

1. Kinh phí chi trả chi phí tố tụng mà cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm chi trả theo quy định của Pháp lệnh này được bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Kinh phí chi trả chi phí cho Hội thẩm được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của Tòa án theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 72. Dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng

1. Hằng năm, căn cứ chi phí tố tụng thực tế đã chi của năm trước, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng để tổng hợp vào dự toán ngân sách cấp mình, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

2. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.

Chương XII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 73. Hiệu lực thi hành

1. Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Pháp lệnh Chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng số 02/2012/UBTVQH13 hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành./.

Pháp lệnh này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024.

 

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn

 

DANH MỤC

MỘT SỐ CHI PHÍ TỐ TỤNG
(Ban hành kèm theo Pháp lệnh số 05/2024/UBTVQH15 ngày 11 tháng 12 năm 2024)

STT

Tên chi phí tố tụng

Mức chi

1

Chi phí thù lao cho người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ

200.000 đồng/người/ngày

2

Phụ cấp xét xử đối với Hội thẩm

900.000 đồng/người/ngày

3

Chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân

700.000 đồng/người/ngày

4

Chi phí thù lao cho người làm chứng, người chứng kiến

200.000 đồng/người/ngày

5

Chi phí thù lao tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án

200.000 đồng/người/ngày

 

122
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024
Tải văn bản gốc Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024

STANDING COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

Ordinance No. 05/2024/UBTVQH15

Hanoi, December 11, 2024

 

ORDINANCE

costs of proceedings

Pursuant to Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;

Pursuant to Criminal Procedure Code No. 101/2015/QH13 amended by Law No. 02/2021/QH15, Law No. 34/2024/QH15 and Law No. 59/2024/QH15; 

Pursuant to Civil Procedure Code No. 92/2015/QH13 amended by Law No. 45/2019/QH14, Law No. 59/2020/QH14, Law No. 13/2022/QH15, Law No.19/2023/QH15 and Law No. 34/2024/QH15;

Pursuant to Law on Administrative Procedures No. 93/2015/QH13 amended by Law No. 55/2019/QH14 and Law No. 34/2024/QH15;

Pursuant to Law on Organization of the People’s Court No. 34/2024/QH15;

The Standing Committee of the National Assembly hereby promulgates an Ordinance on Costs of Proceedings.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Ordinance provides for certain costs of proceedings; advance payment of costs of proceedings; responsibility for payment, obligation to bear costs of proceedings; funding for the payment of costs of proceedings in accordance with the provisions of the Criminal Procedure Code, the Civil Procedure Code, the Law on Administrative Procedures, and the Law on Organization of The People's Courts.

The determination of costs, advance payment of costs, payment responsibilities, obligations to bear costs, and funding for the payment of costs during the People's Courts' consideration and decision to send individuals addicted to drugs aged 12 to under 18 to compulsory rehabilitation facilities, as well as the consideration and decision to apply administrative measures, shall comply with the provisions of this Ordinance.

2. Court fees and charges are not governed by this Ordinance.

Article 2. Definitions

For the purposes of this Ordinance, the terms below shall be construed as follows:

1. “Costs of proceedings” mean necessary and reasonable amounts payable to the litigation determined by competent authorities according to the provisions of this Ordinance and other provisions of relevant laws.

2. “Remuneration" refer to a payment made to an individual participating in on-site inspection and assessment, public defender, witness, observer, property valuation, representative of an organization conducting an assessment, individual performing an assessment, interpreter, translator, and another individual involved in court proceedings as stipulated in Article 314 of the Criminal Procedure Code when participating in litigation at the request of a competent authority conducting proceedings (hereinafter referred to as “proceeding authority”).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. “other expenses” mean expenses which are related and serve directly the litigation, conform to the nature and content of a lawsuit or case, are determined based on actual occurrences under a contract (if any), invoice, or document as prescribed by law.

5. “Advance” means the amount of money temporarily calculated by an agency, organization or individual stipulated in this Ordinance to conduct legal proceedings at the request or referral of a competent proceeding authority.

Article 3. Costs for proceedings

Costs of proceedings herein include:

1. On-site appraisal and inspection expenses, on-site inspection expenses;

2. Property valuation costs;

3. Assessment costs;

4. Payment for jury;

5. Payment for lawyers, duty solicitors (barristers), and public defenders;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Payment for interpreters, translators (interpretation and translation costs);

8. Costs of overseas judicial entrustment;

9. Costs of attending in trials, meetings for resolving lawsuits, cases.

Article 4. Norms of costs of proceedings

1. Remunerations for litigants and allowances for jurors are stipulated in the list of certain costs of proceedings enclosed herewith.

2. Other costs not specified in clause 1 of this Article shall be determined as follows:

a) Regarding costs of which regulations, standards, and norms have been established by the competent state agencies, expenditure levels shall be based on those regulations, standards, and norms;

b) Regarding costs of using services, costs of collecting and analyzing information, costs of consumables, and other costs, expenditure levels shall be based on the actual incurred expenses according to the contracts (if any), invoices, and documents as prescribed by law.

Article 5. Principles for collection and payment of costs of proceedings

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6. Principles for exemption and reduction of advance on on-site appraisal and inspection expenses, advance on assessment costs; exemption and reduction of on-site appraisal and inspection expenses and assessment costs in civil procedures and administrative procedures

1. The exemption or reduction of advance on on-site assessment and inspection costs, advance on assessment costs; exemption or reduction of on-site assessment and inspection costs, assessment costs shall apply to individuals specified in Articles 7 and 8 of this Ordinance whose requests for on-site assessment and inspection or requests for assessment are accepted by the Court; and the exemption or reduction shall only be applicable to the on-site assessment and inspection and assessment conducted by public agencies, public service providers, and public judicial assessment organizations.

2. In case involved parties agree that one party shall bear all or part of the on-site appraisal and inspection expenses, or assessment costs to be paid, if the party bearing all or part of the costs is eligible for exemption or reduction, the Court shall only consider the exemption or reduction for the portion of costs that the person eligible for exemption or reduction is required to bear in accordance with the provisions of this Ordinance. The portion of the costs that the person accepts payment on behalf of another person shall not be exempted or reduced.

3. In case it is eligible for exemption or reduction from advance on on-site appraisal and inspection expenses, advance on assessment costs, on-site appraisal and inspection expenses or assessment costs, agencies conducting on-site assessment and inspection and agencies soliciting assessment shall pay the amounts of money that have been exempted or reduced.

Article 7. Persons eligible for exemption from advance on on-site appraisal and inspection expenses, advance on assessment costs; exemption from on-site appraisal and inspection expenses and assessment costs in civil procedures and administrative procedures

1. Children.

2. Individuals belonging to poor households and near-poor households.

3. Elderly individuals entitled to social assistance policies in accordance with the law on the elderly.

4. Persons with disabilities entitled to social assistance policies in accordance with the law on persons with disabilities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Ethnic minorities residing in villages and communes with extremely difficult socio-economic conditions.

7. Biological fathers, biological mothers, wives or husbands, biological children, adopted children of martyrs, people with meritorious services to raising martyrs.

8. Individuals affected by Agent Orange.

Article 8. Persons eligible for reduction from advance on on-site appraisal and inspection expenses, advance on assessment costs; reduction from on-site appraisal and inspection expenses and assessment costs in civil procedures and administrative procedures

1. In a case where an individual is unable to pay the advance on on-site appraisal and inspection expense, or an advance on assessment cost due to encounters a force majeure situation; on-site appraisal and inspection expense, or assessment cost with confirmation by the People's Committee of the commune-level division or the People's Committee of the district-level division (in case of no commune-level administrative division) where the individual resides, he/she shall be entitled to a reduction in the advance on on-site appraisal and inspection expense, the advance on assessment cost; on-site appraisal and inspection expense, or assessment cost.

2. The individual specified in clause 1 of this Article shall bear all on-site appraisal and inspection expenses or assessment costs in one of the following cases:

a) He/she has evidence to show that he/she does not the person encountering a force majeure situation resulting in no assets for payment;

b) According to a legally effective judgment or decision of a court which indicates that he/she has assets to pay the entire on-site appraisal and inspection expense, or assessment cost that he/she is liable for.

Article 9. Procedures for applying for exemption and reduction of advance on on-site appraisal and inspection expenses, advance on assessment costs; exemption and reduction of on-site appraisal and inspection expenses and assessment costs in civil procedures and administrative procedures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The written request for exemption or reduction of advance or exemption or reduction of on-site appraisal and inspection expenses or assessment costs shall consist of the following:

a) Date of making the request;

b) Full name and address of the requester;

c) Subjects for on-site assessment and inspection; subjects for assessment solicitation;

d) Reasons, grounds for requesting exemption or reduction.

Article 10. Authority to decide on exemption or reduction of advance on on-site appraisal and inspection expenses, advance on assessment costs in civil procedures and administrative procedures

1. Regarding a civil case or an administrative case, the authority to decide on exemption or reduction of an advance on on-site appraisal and inspection expenses or an advance on assessment costs shall be as follows:

a) Before opening a trial, the assigned Judge has the authority to consider the written request and decide on the exemption or reduction of the advance on costs within 05 working days from the date of receipt of the request. In the case where the Court accepts the request for exemption or reduction of involved parties, the Court shall issue a written notification specifying the amount that is exempted or reduced. In the event of non-acceptance, the notification must clearly state the reasons. This notification must be sent to the requester, agency or organization conducting on-site appraisal and inspection or assessment within 02 working days from the day on which the notification is issued;

b) At the trial, the trial panel has the authority to consider the written request and decide on the exemption or reduction of the advance on costs. In the case where the Court accepts the request for exemption or reduction of involved parties, the Court shall issue a written notice specifying the amount that is exempted or reduced. In the event of non-acceptance, the notification must clearly state the reasons. This notification of the trial panel shall be disclosed at the trial and be sent to the requester, agency or organization conducting on-site appraisal and inspection or assessment within 02 working days from the day on which the notification is issued;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 11. Authority to decide on exemption or reduction of on-site appraisal and inspection expenses, assessment costs in civil procedures and administrative procedures

1. Regarding a civil case or administrative case, the authority to decide on exemption or reduction of on-site appraisal and inspection expenses or assessment costs shall be as follows:

a) Where the case is settled without having to open a trial, the assigned judge has the authority to decide on the exemption or reduction of costs;

b) At the trial, the trial panel has the authority to decide on the exemption or reduction of costs.

2. Regarding a civil lawsuit, the assigned Judge has the authority to decide on the exemption or reduction of on-site appraisal and inspection expenses or assessment costs.

3. The exemption or reduction of on-site appraisal and inspection expenses or assessment costs must be recorded in the Courts' judgments or decisions.

4. Extracts of Courts’ judgments or decisions containing exemption, reduction or non-exemption or reduction of on-site appraisal and inspection expenses or assessment costs must be sent to requesters, agencies and organizations conducting on-site appraisal and inspection or assessment within 03 working days from the date of issuance of the judgments or decisions.

Article 12. Reduction of advance on on-site appraisal and inspection expenses, advance on assessment costs; reduction on on-site appraisal and inspection expenses, assessment costs in civil procedures and administrative procedures

The advance on on-site appraisal and inspection expenses or advance on assessment costs; on-site appraisal and inspection expenses or assessment costs may be reduced for the individuals specified in clause 1 Article 8 hereof but the reductions must not exceed 50% of the advance or costs that such individuals have to pay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Agencies, organizations and individuals have the authority to lodge complaints to the Chief Justice of the Court accepting and settling the lawsuit within 03 working days after receiving the competent Court's notification of payment of advance on costs of proceedings and exemption or reduction of advance on costs, exemption or reduction of on-site appraisal and inspection expenses or assessment costs.

The Chief Justice of the Court accepting and settling the lawsuit shall consider settling the complaints within 03 working days from the day on which the complaint is received. The decision of the Chief Justice shall be the final decision.

2. Complaints about the obligation to pay costs of proceedings stated in the judgment or decision of the Court and the settlement thereof shall comply with the provisions of the law on proceedings.

3. Denunciations of costs of proceedings and the settlement thereof shall comply with the provisions of law on denunciations.

Chapter II

ON-SITE APPRAISAL AND INSPECTION EXPENSES IN CIVIL PROCEDURES AND ADMINISTRATIVE PROCEDURES; ON-SITE INSPECTION EXPENSES IN CRIMINAL PROCEDURES

Section 1. On-site appraisal and inspection expenses in civil procedures and administrative procedures

Article 14. Determination of on-site appraisal and inspection expenses

On-site appraisal and inspection expenses include one of the following costs: 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Remuneration specified in the list of certain costs of proceedings enclosed herewith;

b) Travel expenses;

c) Lodging expenses;

d) Accommodation allowances;

2. Service costs;

3. Other costs.

Article 15. Service costs

The service cost is applied in cases where it is necessary to utilize a unit or organization specialized in carrying out measurements or integrating maps, and the costs of other outsourced services to directly serve the purpose of on-site appraisal and inspection.

Article 16. Obligation to pay advance, obligation to bear costs, handling of advance on on-site appraisal and inspection expenses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The obligation to pay advance, obligation to bear costs, and the handling of advance on on-site appraisal and inspection expenses during the settlement of administrative cases shall comply with the provisions of Articles 357, 358 and 359 of the Administrative Procedure Law.

Article 17. Procedures for payment of advance on on-site appraisal and inspection expenses

1. Within 05 working days after receiving a request for on-site appraisal and inspection or if deemed necessary to conduct on-site appraisal and inspection, the Court shall determine the advance on on-site appraisal and inspection expenses and send a notification of payment of the advance to the obligor; the notification must specify the advance amount, time limit and method for payment.

2. Within 06 days after receiving the notification from the Court according to the provisions of clause 1 of this Article or within 05 working days after receiving the notification of acceptance or non-acceptance of the request for exemption or reduction of the advance on on-site appraisal and inspection expenses, the obligor shall pay the advance on on-site appraisal and inspection expenses, unless otherwise agreed upon by the involved parties or otherwise provided for by law. Upon the expiration of this time limit, if the obligor fails to pay the advance, the court shall settle the lawsuit in accordance with the provisions of the Civil Procedure Code and the Administrative Procedure Law.

Section 2. on-site inspection expenses in criminal procedures

Article 18. Determination of on-site inspection expenses

On-site inspection expenses include one of the following costs: 

1. On-site inspection expenses for other persons participating in the trial specified in Article 314 of the Criminal Procedure Code, including:

a) Remuneration specified in the list of certain costs of proceedings enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Lodging expenses;

d) Accommodation allowances;

2. On-site inspection expenses for persons conducting on-site inspections, including:

a) Travel expenses;

b) Lodging expenses;

c) Accommodation allowances;

3. Service costs;

4. Other costs.

Article 19. Service costs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 20. Responsibility for payment of on-site inspection expenses

Proceeding authorities conducting on-site inspections shall pay on-site inspection expenses.

Chapter III

PROPERTY VALUATION COSTS

Section 1. Property valuation costs IN CIVIL PROCEDURES AND ADMINISTRATIVE PROCEDURES

Article 21. Determination of property valuation costs in civil procedures and administrative procedures

Property valuation costs include one of the following costs: 

1. Payment for members of valuation councils, including:

a) Remuneration specified in the list of certain costs of proceedings enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Lodging expenses;

d) Accommodation allowances;

2. Costs of collecting and analyzing information on the subjects to be valued;

3. Costs of consumables;

4. Service costs;

5. Other costs.

Article 22. Costs of collecting and analyzing information on the subjects to be valued

Costs of collecting and analyzing information on the subjects to be valued include one of the following costs:

1. General costs of overall property valuation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Costs of conducting field surveys and collecting information related to property valuation;

4. Costs of analyzing information related to property valuation.

Article 23. Costs of consumables

In the course of valuation, if materials are used, the valuation council may determine the cost of consumables. Costs of consumables shall be determined on the basis of the workload and regulations applicable to each subject of valuation and appropriate level of the field of valuation. 

In cases where there are no provisions of law on norms of consumables, the valuation council shall determine costs on the basis of relevant regulations and the conditions for using materials for valuation purposes. The valuation council shall be held accountable for the appropriateness of the determined costs of consumables and shall notify the proceeding authority that has request property valuation upon carrying out the procedures specified in Clause 1, Article 26 of this Ordinance.

Article 24. Service costs

The service cost is applied in cases where it is necessary to utilize the expertise of specialists, consulting services from valuation firms, or other consulting units as a reference basis for property valuation and the cost of other outsourced services directly serving the purpose of property valuation.

Article 25. Obligation to pay advance, obligation to bear costs, handling of advance on property valuation costs

1. The obligation to pay advance, obligation to bear costs, and the handling of advance on property valuation costs during the settlement of civil lawsuits shall comply with the provisions of Articles 164, 165 and 166 of the Civil Procedure Code.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 26. Procedures for payment of advance on property valuation costs

1. Within 05 working days from the day on which the valuation council is established, the valuation council shall send a notification to the Court of the advance amount, time limit and method for payment of advance on property valuation costs.

2. Within 02 working days after receiving the notification of the valuation council, the court shall send a notification to the person obligated to pay advance on the property valuation costs.

3. Within 07 days after receiving the Court's notification, the person obligated to pay advance on the property valuation costs, unless otherwise agreed by the involved parties or otherwise provided for by the law.

4. Within 02 working days from the day on which the advance on the property valuation costs is collected, the court shall transfer the collected advance to the valuation council. The valuation council shall issue a receipt for the advance of the property valuation costs to the court.

Article 27. Costs of re-valuation

The determination of costs, obligations to pay advance, obligations to bear costs, handling of advance, procedures for payment of advance on costs of revaluation shall comply with the provisions of this Section.

Section 2. PROPERTY VALUATION COSTS IN CRIMINAL PROCEDURES

Article 28. Determination of property valuation costs in criminal procedures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 29. Responsibility for payment of advance on property valuation costs

Proceeding authorities that have requested property valuation shall pay advance on property valuation costs.

Article 30. Procedures for payment of advance on property valuation costs

1. Valuation councils shall determine and send notifications to proceeding authorities that have requested property valuation of advance amounts, time limits and methods for payment of advance on property valuation costs.

2. Proceeding authorities that have requested property valuation shall pay advance on property valuation costs according to the notifications of the valuation councils.

Article 31. Responsibility for payment of property valuation costs

Responsibility for payment of property valuation costs to valuation councils shall comply with the provisions of law on criminal procedures and law on property valuation.

Article 32. Costs of re-valuation

The determination of costs, responsibility for paying advance, procedures for payment of advance, responsibility for paying costs of revaluation shall comply with the provisions of this Section.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ASSESSMENT COSTS

Section 1. Assessment costs IN CIVIL PROCEDURES AND ADMINISTRATIVE PROCEDURES

Article 33. Determination of assessment costs

Assessment costs include one of the following costs: 

1. Payment for organizations and individuals carrying out assessments, including:

a) Costs of salaries and remunerations;

b) Travel expenses;

c) Lodging expenses;

d) Accommodation allowances;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Costs of consumable materials;

4. Service costs;

5. Other costs.

Article 34. Costs of salaries and remunerations for organizations and individuals carrying out assessments

1. Organizations carrying out assessments shall, based on the contents of the assessment requests, their workloads, required periods for assessment and provisions of law on salary regulations, determine costs of salaries as the basis for notification to proceeding authorities.

2. Judicial assessors and individuals carrying out judicial assessment on a case-by-case basis (hereinafter referred to as “case-specific assessors”) who do not receive salaries from the state budget shall, based on the contents of the assessment requests, their workloads, required periods for assessment, and their actual salaries and incomes, determine the reasonable remunerations and notify them to the proceeding authorities.

3. Judicial assessors and case-specific assessors who receive salaries from the state budget shall, based on the provisions of law on judicial assessor training regulations, determine the remunerations for judicial assessment and notify them to the proceeding authorities

Article 35. Costs of depreciation, amortization of machinery, vehicles and equipment, and costs of consumables

1. If organizations and individuals carrying out assessments have to use machinery, vehicles, equipment and materials during the assessments, they may determine costs of depreciation, amortization of machinery, vehicles and equipment, and costs of consumables.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In cases where there are no provisions of law on norms of depreciation and amortization of machinery, vehicles, equipment and consumables, organizations and individuals carrying out assessments shall determine costs on the basis of relevant regulations and the conditions for using machinery, vehicles, equipment and materials for assessment purposes. Organizations and individuals carrying out assessments shall be responsible for the appropriateness of the determined costs of depreciation, amortization of machinery, vehicles and equipment, and determined costs of consumables and shall notify the proceeding authorities that have issued decisions on assessment solicitation upon carrying out the procedures specified in Clause 1, Article 38 of this Ordinance.

Article 36. Service costs

Service costs shall be applied in cases where they are necessary to use results of experimental researches, additional tests, or expert conclusions and preservation services performed by other individuals or organizations, and costs of other outsourced services to directly serve the assessment purpose.

Article 37. Obligation to pay advance, obligation to bear costs, handling of advance on assessment costs

1. The obligation to pay advance, obligation to bear costs, and the handling of advance on assessment costs during the settlement of civil lawsuits shall comply with the provisions of Articles 160, 161 and 162 of the Civil Procedure Code.

2. The obligation to pay advance, obligation to bear costs, and the handling of advance on assessment costs during the settlement of administrative cases shall comply with the provisions of Articles 361, 362 and 363 of the Administrative Procedure Law.

Article 38. Procedures for payment of advance on assessment costs

1. Within 05 working days after receiving decisions on assessment solicitation from courts, organizations and individuals carrying out assessments shall send notifications to the courts of advance amounts, time limits and methods for payment of advance on assessment costs.

2. Within 02 working days after receiving notifications of organizations or individuals carrying out assessments, courts shall send notifications to persons obligated to pay advance on assessment costs to the courts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Within 02 working days from the day on which courts collect the advance on assessment costs, the courts shall transfer the collected advance to the organizations and individuals carrying out assessments. The organizations and individuals carrying out assessments shall issue invoices or receipts of the advance on assessment costs to the courts.

Article 39. Additional assessment costs and re-assessment costs

The determination of costs, obligations to pay advance, obligations to bear costs, handling of advance, procedures for payment of advance on additional assessment costs and re-assessment costs shall comply with the provisions of this Section.

Article 40. Responsibility for stipulating methods and principles for calculating assessment costs

Ministries and the Supreme People's Procuracy having the authority to manage public judicial assessment organizations shall stipulate the methods and principles for calculating assessment costs, economic-technical standards, and cost norms (if any) in the field of assessment under their management.

In cases of necessity, the Government shall direct the Ministries and ministerial agencies having the authority to manage the specialized field of assessment to stipulate the methods, principles for calculating assessment costs, economic-technical norms, and cost norms (if any) in the field of assessment under their management.

Section 2. ASSESSMENT COSTS IN CRIMINAL PROCEDURES

Article 41. Determination of assessment costs

Assessment costs shall be determined according to the provisions of Articles 33, 34, 35, 36 and 40 of this Ordinance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Proceeding authorities that have issued decisions on assessment solicitation shall pay advance on assessment costs.

Article 43. Responsibility for payment of assessment costs

1. Proceeding authorities that have issued decisions on assessment solicitation shall pay assessment costs, except for the cases specified in clause 2 of this Article.

2. In cases where the prosecution is initiated at the request of a victim, if the court declares the defendant not guilty or the case is suspended in accordance with Clause 2 of Article 155 of the Criminal Procedure Code, the proceeding authority shall not bear the assessment costs; the victim who requested the prosecution must reimburse the proceeding authority for the assessment costs already paid.

3. In cases where civil plaintiffs, civil defendants and individuals with related rights and obligations in a criminal case request an assessment, the requesting party must bear the assessment costs.

Article 44. Procedures for payment of advance on assessment costs

1. Organizations and individuals carrying out assessments shall determine and send notifications to proceeding authorities that have issued decisions on assessment solicitation of the advance amounts, time limits and methods for payment of advance on assessment costs.

2. Proceeding authorities that have issued decisions on assessment solicitation shall pay advance on assessment costs according to notifications of organizations and individuals carrying out assessments.

Article 45. Additional assessment costs and re-assessment costs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter V

PAYMENT FOR JURY

Article 46. Determination of payment for jury

Payment for jury includes one of the following costs: 

1. Adjudication allowances;

2. Travel expenses;

3. Lodging expenses;

4. Accommodation allowances;

5. Other costs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Adjudication allowances are amounts of money paid to Jurors when performing judicial duties.

2. Adjudication allowances for a juror shall be calculated on the basis of the actual number of days during which the juror participates in the trial and reviews the case files, as confirmed by the court's decision to bring the case to trial.

3. Adjudication allowances for judges are stipulated in the list of certain costs of proceedings enclosed herewith.

Article 48. Responsibility for payment of jury fees

Courts issuing decisions to bring cases to trial shall pay payment for jury.

Chapter VI

PAYMENT FOR ARRISTERS AND PUBLIC DEFENDERS IN CASES OF APPOINTING DEFENDERS IN CRIMINAL PROCEEDINGS

Article 49. Determination of payment for barristers and public defenders in cases of appointing defenders

1. Fees for defense lawyers appointed by law practice organizations shall be determined according to the provisions of law on lawyers; payment for defense barristers (duty solicitors and lawyers) appointed by the State Legal Aid Center shall be determined according to the provisions of law on legal aid.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Remuneration specified in the list of certain costs of proceedings enclosed herewith;

b) Travel expenses;

c) Lodging expenses;

d) Accommodation allowances;

dd) Other costs.

Article 50. Responsibility for payment for barristers and public defenders in cases of appointing defenders

1. Proceeding authorities that appoint defenders shall pay fees for defense lawyers appointed by law practice organizations and pay fees for public defenders appointed by the Central Committee of Vietnam Fatherland Front and members of the Vietnam Fatherland Front.

2. The state legal aid center is responsible for making payment for defence barristers in cases where this center appoints these persons.

Chapter VII

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 1. PAYMENT FOR WITNESSES IN CIVIL PROCEDURES AND ADMINISTRATIVE PROCEDURES

Article 51. Determination of payment for witnesses

Payments for witnesses summoned by Courts include one or more of the following:

1. Remuneration specified in the list of certain costs of proceedings enclosed herewith;

2. Travel expenses;

3. Lodging expenses;

4. Accommodation allowances;

5. Other costs.

Article 52. Obligations to give advance on payments for witnesses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The advance on payments for witnesses shall be calculated on the basis of payments for witnesses specified in Article 51 hereof.

Article 53. Procedures for making advance on payments for witnesses

1. Persons requesting courts to summon witnesses have obligations to provide information on the number of witnesses, places of work, places of residence and other necessary information as the basis for the courts to determine advance on payments for witnesses.

2. Within 05 working days after receiving requests for summoning witnesses, the courts shall determine the amounts of advance on payments for witnesses and send notifications to the requesters to pay advance on costs to the courts; the notifications must specify the amounts of advance, time limits and methods for payment of advance.

3. Within 07 days after receiving notifications from courts, persons requesting the courts to summon witnesses shall give advance on payments for witnesses.

Article 54. Obligations to bear payments for witnesses

1. Obligations to bear payments for witnesses in settling civil lawsuits shall comply with the provisions of Article 167 of the Civil Procedure Code.

2. Obligations to bear payments for witnesses in settling administrative cases shall comply with the provisions of Article 368 of the Administrative Procedure Law.

Article 55. Handling of advance on payments for witnesses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 2. PAYMENTS FOR WitnessES in criminal procedures

Article 56. Determination of payment for witnesses and observers

Payments for witnesses and observers summoned by proceeding authorities shall include one or more of the following:

1. Remuneration specified in the list of certain costs of proceedings enclosed herewith;

2. Travel expenses;

3. Lodging expenses;

4. Accommodation allowances;

5. Other costs.

Article 57. Responsibility for giving payments for witnesses and observers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter VIII

PAYMENTS FOR INTERPRETERS AND TRANSLATORS

Section 1. PAYMENTS FOR InterpretERS IN CIVIL PROCEDURES AND ADMINISTRATIVE PROCEDURES

Article 58. Determination of payments for interpreters

Payments for interpreters include one of the following costs: 

1. Compensations;

2. Travel expenses;

3. Lodging expenses;

4. Accommodation allowances;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 59. Compensations for interpreters

1. Compensations for interpreters and translators of speeches or documents in foreign languages shall be the same as the rates for foreign language translation prescribed by law on the regulations on reception of foreign guests working in Vietnam, the regulations on costs of organizing international conferences and seminars in Vietnam, and the regulations on domestic guest reception.

2. Compensations for interpreters and translators of speeches and documents in minority languages shall be the same as the rates for minority language interpretation stipulated by the law regarding the rates for ethnic language interpretation, and the rates for translation of legal documents in minority languages to ensure the dissemination and education of the law.

3. Compensations for interpreters for individuals with visual impairments and those with hearing and speaking impairments shall be the same as the rates for interpreters specified in Clause 2 of this Article.

Article 60. Obligations to give payments for interpreters

1. Obligations to give payments for interpreters in settling civil lawsuits shall comply with the provisions of clauses 1, 3 and 4 Article 168 of the Civil Procedure Code.

2. Obligations to give payments for interpreters in settling administrative cases shall comply with the provisions of clauses 1, 3 and 4 Article 369 of the Administrative Procedure Law.

Section 2. PAYMENTS FOR interpreters and translators in criminal procedures

Article 61. Determination of payments for interpreters and translators

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 62. Responsibility for giving payments for interpreters and translators

Proceeding authorities that request interpreters and translators shall give payments for interpreters and translators.

Chapter IX

COSTS OF OVERSEAS JUDICIAL ENTRUSTMENT

Section 1. COSTS OF OVERSEAS JUDICIAL ENTRUSTMENT in civil procedures and administrative procedures in accordance with law on judicial assistance

Article 63. Determination of costs of overseas judicial entrustment

1. Costs of overseas judicial entrustment include one or more of the following:

a) Costs of translation, notarization and authentication of judicial entrustment dossiers, notification implementation results of the country receiving judicial entrustment;

b) Costs of delivering judicial entrustment dossiers abroad;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Costs under the Vietnamese law and the law of the relevant country (if any) in addition to the costs specified in points a, b, and c of this clause.

2. The costs specified in Clause 1 of this Article shall be determined in accordance with the law on judicial assistance.

Article 64. Obligation to pay advance, obligation to bear costs, handling of advance on overseas judicial entrustment

1. The obligation to pay advance, obligation to bear costs, and the handling of advance on overseas judicial entrustment in civil proceedings shall comply with the provisions of Articles 152, 153 and 154 of the Civil Procedure Code.

2. The obligation to pay advance, obligation to bear costs, and the handling of advance on overseas judicial entrustment in administrative proceedings shall comply with the provisions of Articles 353, 354 and 355 of the Administrative Procedure Law.

Section 2. COSTS OF OVERSEAS JUDICIAL ENTRUSTMENT IN CRIMINAL PROCEDURES UNDER JUDICIAL ASSISTANCE LAWS

Article 65. Determination of costs of overseas judicial entrustment

1. Costs of overseas judicial entrustment include one or more of the following:

a) Costs of handling judicial entrustment dossiers;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Costs of summoning witnesses and observers;

d) Costs of delivering judicial entrustment dossiers abroad;

dd) Costs of sending documents and judicial assistance dossiers abroad;

e) Costs of collecting and providing evidence abroad;

g) Other costs of judicial entrustment (if any) under the Vietnamese law and the law of relevant country.

2. The costs specified in Clause 1 of this Article shall be determined in accordance with the law on judicial assistance.

Article 66. Responsibility for payment of costs of overseas judicial entrustment

1. Responsibility for paying costs of overseas judicial entrustment shall comply with judicial assistance laws.

2. In cases where both Vietnam and a foreign country are signatories to an international treaty, costs of overseas judicial entrustment shall comply with such international treaty.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 3. COSTS OF DELIVERING, NOTIFYING LITIGATION DOCUMENTS TO FOREIGN COUNTRIES IN CIVIL PROCEDURES, ADMINISTRATIVE PROCEDURES THROUGH OVERSEAS REPRESENTATIVE MISSIONS OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Article 67. Determination of costs of sending and notifying litigation documents

Costs of sending and notifying litigation documents through overseas representative missions of the Socialist Republic of Vietnam include one or some of the following:

1. Costs of photocopying litigation documents;

2. Domestically postal service charges;

3. Overseas postal service charges;

4. Translation costs;

5. Authentication costs;

6. Other costs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The obligation to pay advance, obligation to bear costs, and the handling of advance on costs of sending and notifying litigation documents abroad in civil proceedings shall comply with the provisions of Articles 152, 153 and 154 of the Civil Procedure Code, except for the provisions of clause 3 of this Article.

2. The obligation to pay advance, obligation to bear costs, and the handling of advance on costs of sending and notifying litigation documents abroad in administrative proceedings shall comply with the provisions of Articles 353, 354 and 355 of the Administrative Procedure Law.

3. The payers of the costs of sending and notifying litigation documents abroad, for requests for recognition and enforcement or non-recognition in Vietnam of civil judgments and decisions of foreign courts, and recognition and enforcement of rulings of foreign arbitrators, shall be determined in accordance with the provisions of Clause 2 Article 430 of the Civil Procedure Code.

4. Overseas representative missions of the Socialist Republic of Vietnam fulfilling the requirements for sending and notifying litigation documents of courts may use regular expenditure funds for making advance payment for overseas postal service charges.

5. The Supreme People's Court shall take charge and cooperate with the Ministry of Foreign Affairs in elaborating the procedures for collecting and paying advance, costs of sending and notifying litigation documents through overseas representative missions of the Socialist Republic of Vietnam.

Chapter X

COSTS OF ATTENDING TRIALS AND MEETINGS FOR RESOLVING LAWSUITS, CASES

Article 69. Determination of costs of attending trials and meetings

1. Costs of attending trials and meetings, for property valuers, representatives of organizations conducting assessments, individuals conducting assessments, interpreters, translators, and others attending the trials specified in Article 314 of the Criminal Procedure Code include one or more of the following:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Travel expenses;

c) Lodging expenses;

d) Accommodation allowances;

dd) Other costs.

2. Interpreters in civil proceedings and administrative proceedings who have received interpreter fees as stipulated in Articles 58 and 59 of this Ordinance shall not receive remunerations for attending trials and meetings as provided in Clause 1 of this Article.

Article 70. Responsibility for payment of costs of attending trials and meetings

Courts shall issue decisions to bring cases to trial or to open meetings for resolving civil lawsuits shall cover costs of attending the trials or meetings.

Chapter XI

FUNDING FOR PAYMENT OF COSTS OF PROCEEDINGS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The funding for costs of proceedings that proceeding authorities and relevant agencies are responsible for payment according to the provisions of this Ordinance shall be covered from the state budget in accordance with the state budget laws and other relevant laws.

2. The funding for making payment for jury shall be allocated in annual state budget estimates of Courts in accordance with the state budget laws.

Article 72. Estimates and payments of funding for costs of proceedings

1. Annually, on the basis of costs of proceedings actually incurred in the previous year, the proceeding authority and relevant agencies shall make a budget estimate for costs of proceedings to be included in their budget estimate, which is submitted to a competent state agency for making decision in accordance with the state budget laws.

2. The Government shall elaborate procedures for preparing estimates and making payments for costs of proceedings.

Chapter XII

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 73. Entry into force

1. This Ordinance comes into force from July 01, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Ordinance is adopted by the Standing Committee of 15th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on December 11, 2024.

 

 

ON BEHALF OF Standing Committee of the National Assembly
Chairperson




Tran Thanh Man

 

LIST

Of some costs of proceedings
(enclosed with Ordinance No. 05/2024/UBTVQH15 dated December 11, 2024)

No

Name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Remuneration for a person invited to participate in an on-site appraisal and inspection or an on-site inspection

200.000 VND/person/day

2

Judicial allowance for a juror

900.000 VND/person/day

3

Remuneration for an internal defender

700.000 VND/person/day

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Remuneration for a witness or an observer

200.000 VND/person/day

5

Remuneration for attending a trial or meeting for resolving a lawsuit or case

200.000 VND/person/day

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024
Số hiệu: 05/2024/UBTVQH15
Loại văn bản: Pháp lệnh
Lĩnh vực, ngành: Thuế - Phí - Lệ Phí,Thủ tục Tố tụng
Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành: 11/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Điều 6 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu biển, Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu bay, Pháp lệnh Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, Pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng, Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân và Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Chi phí tố tụng

Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:

“1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Người được giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính

1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó cư trú thì được giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định.
Khoản này được sửa đổi bởi Điều 6 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu biển, Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu bay, Pháp lệnh Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, Pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng, Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân và Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.

Điều 3. Lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng

Việc lập dự toán, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan. Nghị định này hướng dẫn thêm một số nội dung sau:

1. Lập dự toán

Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước, căn cứ tình hình chi trả chi phí tố tụng thực tế đã chi của năm trước và ước thực hiện năm hiện hành, dự kiến kế hoạch thực hiện các hoạt động tố tụng của năm kế hoạch, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng lập dự toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng theo quy định của Pháp lệnh Chi phí tố tụng, tổng hợp vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình, gửi cơ quan quản lý cấp trên xem xét, tổng hợp chung vào dự toán của đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

2. Phân bổ dự toán

Sau khi được Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách, đơn vị dự toán cấp I ở trung ương và địa phương thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc và đơn vị thuộc ngân sách cấp dưới theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Trong đó, đối với nội dung phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên để thực hiện chi trả chi phí tố tụng được giao vào phần kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ của cơ quan, đơn vị.

3. Quyết toán

Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí thực hiện chi trả chi phí tố tụng theo quy định tại Nghị định này và tổng hợp trong báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật về quyết toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước, pháp luật về kế toán, các văn bản hướng dẫn và quy định pháp luật khác có liên quan.

Chương II QUY ĐỊNH THỦ TỤC TẠM ỨNG, THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG GIỮA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG

Điều 4. Thủ tục thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ

1. Sau khi kết thúc việc xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ, người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh khi được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ hoặc khi tiến hành xem xét tại chỗ.

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.

4. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí sử dụng dịch vụ, chi phí khác (nếu có) theo hợp đồng, hóa đơn, phiếu thu tiền sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản

1. Trong trường hợp có nhu cầu tạm ứng chi phí định giá tài sản, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu định giá tài sản của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.

2. Hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí định giá tài sản bao gồm:

a) Giấy đề nghị tạm ứng chi phí định giá tài sản theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện định giá tài sản và cơ sở tính toán chi phí thực hiện định giá tài sản.

3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị tạm ứng của Hội đồng định giá tài sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm thực hiện việc tạm ứng. Mức tạm ứng tối đa không vượt quá chi phí định giá tài sản do Hội đồng định giá tài sản đã tính toán gửi trong hồ sơ đề nghị tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả định giá, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

5. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là văn bản yêu cầu định giá; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết, phù hợp với các chi phí được xác định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 24 Pháp lệnh Chi phí tố tụng phát sinh trong quá trình thực hiện định giá.

6. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho Hội đồng định giá tài sản và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho Hội đồng định giá tài sản theo quy định.

Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí định giá đã thanh toán chưa đủ chi phí thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán phần còn thiếu đó.

Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá chi phí định giá thì Hội đồng định giá tài sản phải hoàn trả lại phần tiền chênh lệch trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá.

Điều 6. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí giám định

1. Thủ tục tạm ứng chi phí giám định

a) Trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính

Thủ tục tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

b) Trong tố tụng hình sự

Thủ tục tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.

2. Hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định bao gồm:

a) Giấy đề nghị tạm ứng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện giám định và cơ sở tính toán chi phí thực hiện giám định.

3. Thời hạn nộp tiền và mức tạm ứng chi phí giám định

a) Trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính: Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

b) Trong tố tụng hình sự: Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định thực hiện theo thông báo đề nghị tạm ứng của tổ chức, người thực hiện giám định quy định tại khoản 2 Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

c) Mức tạm ứng tối đa không vượt quá chi phí giám định do tổ chức, cá nhân thực hiện giám định đã tính toán gửi trong hồ sơ đề nghị tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả giám định, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

5. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh trong quá trình giám định.

6. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định theo quy định.

Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí giám định đã thanh toán chưa đủ chi phí thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán phần còn thiếu đó.

Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá chi phí giám định thì tổ chức, cá nhân thực hiện giám định phải hoàn trả lại phần tiền chênh lệch trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định.

Điều 7. Thủ tục thanh toán chi phí cho Hội thẩm

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc phiên tòa, Hội thẩm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm tới Toà án bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bảng kê thời gian tham gia phiên tòa, thời gian nghiên cứu hồ sơ của Hội thẩm có xác nhận của chủ tọa phiên tòa; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh được quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 46 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Toà án phải thông báo Hội thẩm biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm đầy đủ, hợp lệ, Toà án thanh toán chi phí cho Hội thẩm theo quy định.

Điều 8. Thanh toán chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự

1. Thủ tục thanh toán chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý trong trường hợp chỉ định người bào chữa được thực hiện theo quy định của pháp luật về luật sư và trợ giúp pháp lý.

2. Thủ tục thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa được thực hiện như sau:

a) Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân bao gồm:

Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bảng kê thời gian làm việc của bào chữa viên nhân dân có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh được quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 49 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

b) Sau khi kết thúc từng giai đoạn trong tố tụng (điều tra, truy tố, xét xử), bào chữa viên nhân dân gửi hồ sơ đề nghị thanh toán cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu cử người bào chữa là bào chữa viên nhân dân bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

c) Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho bào chữa viên nhân dân biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân theo quy định.

Điều 9. Thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật

1. Sau khi kết thúc công việc làm chứng, chứng kiến, phiên dịch, dịch thuật, người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh mà người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật đã chi trả khi đến làm chứng, chứng kiến, phiên dịch, dịch thuật theo quy định.

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật.

Điều 10. Thanh toán chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

1. Thủ tục thanh toán chi phí uỷ thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, tố tụng hình sự được thực hiện theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp.

2. Thủ tục thanh toán chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng ra nước ngoài trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính thông qua Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện theo thủ tục do Toà án nhân dân tối cao phối hợp với Bộ Ngoại giao quy định.

Điều 11. Thanh toán chi phí tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án

1. Sau khi kết thúc phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án, những người được quy định tại khoản 1 Điều 69 Pháp lệnh Chi phí tố tụng gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh mà người tham gia phiên tòa, phiên họp đã chi trả khi đến phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người tham gia phiên tòa, phiên họp biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho người tham gia phiên tòa, phiên họp theo quy định.

Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

3. Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng (Nghị định số 81/2014/NĐ-CP) hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

4. Đối với các trường hợp các hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định, chi phí định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng đang được thực hiện thủ tục thanh toán theo quy định tại Nghị định số 81/2014/NĐ-CP trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2014/NĐ-CP. Các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động tố tụng chịu trách nhiệm toàn diện về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, trình tự, thủ tục thanh toán chi phí theo quy định tại khoản này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
...
PHỤ LỤC

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG

Mẫu số 01 Mẫu giấy đề nghị thanh toán chi phí tố tụng
...
Mẫu số 02 Mẫu giấy đề nghị tạm ứng chi phí tố tụng

Xem nội dung VB
Điều 72. Dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng
...
2. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
Khoản này được hướng dẫn bởi Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
...
Điều 5. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản

1. Trong trường hợp có nhu cầu tạm ứng chi phí định giá tài sản, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu định giá tài sản của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.

2. Hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí định giá tài sản bao gồm:

a) Giấy đề nghị tạm ứng chi phí định giá tài sản theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện định giá tài sản và cơ sở tính toán chi phí thực hiện định giá tài sản.

3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị tạm ứng của Hội đồng định giá tài sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm thực hiện việc tạm ứng. Mức tạm ứng tối đa không vượt quá chi phí định giá tài sản do Hội đồng định giá tài sản đã tính toán gửi trong hồ sơ đề nghị tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả định giá, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

5. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là văn bản yêu cầu định giá; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết, phù hợp với các chi phí được xác định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 24 Pháp lệnh Chi phí tố tụng phát sinh trong quá trình thực hiện định giá.

6. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho Hội đồng định giá tài sản và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho Hội đồng định giá tài sản theo quy định.

Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí định giá đã thanh toán chưa đủ chi phí thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán phần còn thiếu đó.

Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá chi phí định giá thì Hội đồng định giá tài sản phải hoàn trả lại phần tiền chênh lệch trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá.
...
PHỤ LỤC MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG

Mẫu số 01. Mẫu giấy đề nghị thanh toán
...
Mẫu số 02. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng

Xem nội dung VB
Điều 26. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thành lập, Hội đồng định giá phải thông báo cho Tòa án về số tiền, thời hạn và phương thức nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Hội đồng định giá, Tòa án có trách nhiệm thông báo cho người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.

3. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án, người có nghĩa vụ phải nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, trừ trường hợp các bên đương sự có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày thu tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, Tòa án phải chuyển số tiền đó cho Hội đồng định giá. Hội đồng định giá phải cấp biên nhận tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản cho Tòa án.
Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản trong tố tụng hình sự được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
...
Điều 5. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản

1. Trong trường hợp có nhu cầu tạm ứng chi phí định giá tài sản, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu định giá tài sản của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.

2. Hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí định giá tài sản bao gồm:

a) Giấy đề nghị tạm ứng chi phí định giá tài sản theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện định giá tài sản và cơ sở tính toán chi phí thực hiện định giá tài sản.

3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị tạm ứng của Hội đồng định giá tài sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm thực hiện việc tạm ứng. Mức tạm ứng tối đa không vượt quá chi phí định giá tài sản do Hội đồng định giá tài sản đã tính toán gửi trong hồ sơ đề nghị tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả định giá, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

5. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là văn bản yêu cầu định giá; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết, phù hợp với các chi phí được xác định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 24 Pháp lệnh Chi phí tố tụng phát sinh trong quá trình thực hiện định giá.

6. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho Hội đồng định giá tài sản và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho Hội đồng định giá tài sản theo quy định.

Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí định giá đã thanh toán chưa đủ chi phí thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán phần còn thiếu đó.

Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá chi phí định giá thì Hội đồng định giá tài sản phải hoàn trả lại phần tiền chênh lệch trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá.

Xem nội dung VB
Điều 30. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản

1. Hội đồng định giá xác định và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng đã yêu cầu định giá tài sản về số tiền, thời hạn và phương thức nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.

2. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng đã yêu cầu định giá tài sản có trách nhiệm nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản theo thông báo của Hội đồng định giá.
Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản trong tố tụng hình sự được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Thủ tục tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
...
Điều 6. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí giám định

1. Thủ tục tạm ứng chi phí giám định

a) Trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính

Thủ tục tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

b) Trong tố tụng hình sự

Thủ tục tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.

2. Hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định bao gồm:

a) Giấy đề nghị tạm ứng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện giám định và cơ sở tính toán chi phí thực hiện giám định.

3. Thời hạn nộp tiền và mức tạm ứng chi phí giám định

a) Trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính: Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

b) Trong tố tụng hình sự: Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định thực hiện theo thông báo đề nghị tạm ứng của tổ chức, người thực hiện giám định quy định tại khoản 2 Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

c) Mức tạm ứng tối đa không vượt quá chi phí giám định do tổ chức, cá nhân thực hiện giám định đã tính toán gửi trong hồ sơ đề nghị tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả giám định, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

5. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh trong quá trình giám định.

6. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định theo quy định.

Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí giám định đã thanh toán chưa đủ chi phí thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán phần còn thiếu đó.

Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá chi phí giám định thì tổ chức, cá nhân thực hiện giám định phải hoàn trả lại phần tiền chênh lệch trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định.
...
PHỤ LỤC MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG

Mẫu số 01. Mẫu giấy đề nghị thanh toán
...
Mẫu số 02. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng

Xem nội dung VB
Điều 38. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí giám định

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của Tòa án, tổ chức, người thực hiện giám định phải thông báo cho Tòa án về số tiền, thời hạn và phương thức nộp tiền tạm ứng chi phí giám định.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức, người thực hiện giám định, Tòa án có trách nhiệm thông báo cho người có nghĩa vụ để nộp cho Tòa án tiền tạm ứng chi phí giám định.

3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án hoặc trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định không chấp nhận đề nghị miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí giám định hoặc quyết định giảm tiền tạm ứng chi phí giám định, người có nghĩa vụ phải nộp cho Tòa án tiền tạm ứng chi phí giám định, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thu tiền tạm ứng chi phí giám định, Tòa án phải chuyển số tiền đó cho tổ chức, người thực hiện giám định. Tổ chức, người thực hiện giám định phải cấp hóa đơn hoặc biên nhận tiền tạm ứng chi phí giám định cho Tòa án.
Thủ tục tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Thủ tục tạm ứng chi phí giám định trong hình sự được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
...
Điều 6. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí giám định

1. Thủ tục tạm ứng chi phí giám định

a) Trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính

Thủ tục tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

b) Trong tố tụng hình sự

Thủ tục tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.

2. Hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định bao gồm:

a) Giấy đề nghị tạm ứng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện giám định và cơ sở tính toán chi phí thực hiện giám định.

3. Thời hạn nộp tiền và mức tạm ứng chi phí giám định

a) Trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính: Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

b) Trong tố tụng hình sự: Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định thực hiện theo thông báo đề nghị tạm ứng của tổ chức, người thực hiện giám định quy định tại khoản 2 Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

c) Mức tạm ứng tối đa không vượt quá chi phí giám định do tổ chức, cá nhân thực hiện giám định đã tính toán gửi trong hồ sơ đề nghị tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả giám định, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

5. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh trong quá trình giám định.

6. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định theo quy định.

Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí giám định đã thanh toán chưa đủ chi phí thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán phần còn thiếu đó.

Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá chi phí giám định thì tổ chức, cá nhân thực hiện giám định phải hoàn trả lại phần tiền chênh lệch trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định.

Xem nội dung VB
Điều 44. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí giám định

1. Tổ chức, người thực hiện giám định xác định và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng đã ra quyết định trưng cầu giám định về số tiền, thời hạn và phương thức nộp tiền tạm ứng chi phí giám định.

2. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng đã ra quyết định trưng cầu giám định có trách nhiệm nộp tiền tạm ứng chi phí giám định theo thông báo của tổ chức, người thực hiện giám định.
Thủ tục tạm ứng chi phí giám định trong hình sự được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Thủ tục thanh toán chi phí cho Hội thẩm được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
...
Điều 7. Thủ tục thanh toán chi phí cho Hội thẩm

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc phiên tòa, Hội thẩm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm tới Toà án bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bảng kê thời gian tham gia phiên tòa, thời gian nghiên cứu hồ sơ của Hội thẩm có xác nhận của chủ tọa phiên tòa; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh được quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 46 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Toà án phải thông báo Hội thẩm biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm đầy đủ, hợp lệ, Toà án thanh toán chi phí cho Hội thẩm theo quy định.
...
PHỤ LỤC MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG

Mẫu số 01. Mẫu giấy đề nghị thanh toán
...
Mẫu số 02. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng

Xem nội dung VB
Chương V CHI PHÍ CHO HỘI THẨM
Thủ tục thanh toán chi phí cho Hội thẩm được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Thủ tục thanh toán chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
...
Điều 8. Thanh toán chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự

1. Thủ tục thanh toán chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý trong trường hợp chỉ định người bào chữa được thực hiện theo quy định của pháp luật về luật sư và trợ giúp pháp lý.

2. Thủ tục thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa được thực hiện như sau:

a) Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân bao gồm:

Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bảng kê thời gian làm việc của bào chữa viên nhân dân có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh được quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 49 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

b) Sau khi kết thúc từng giai đoạn trong tố tụng (điều tra, truy tố, xét xử), bào chữa viên nhân dân gửi hồ sơ đề nghị thanh toán cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu cử người bào chữa là bào chữa viên nhân dân bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

c) Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho bào chữa viên nhân dân biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân theo quy định.
...
PHỤ LỤC MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG

Mẫu số 01. Mẫu giấy đề nghị thanh toán

Xem nội dung VB
Chương VI CHI PHÍ CHO LUẬT SƯ, TRỢ GIÚP VIÊN PHÁP LÝ, BÀO CHỮA VIÊN NHÂN DÂN TRONG TRƯỜNG HỢP CHỈ ĐỊNH NGƯỜI BÀO CHỮA TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Thủ tục thanh toán chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Thủ tục hanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính được hướng dẫn bởi Điều 9 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
...
Điều 9. Thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật

1. Sau khi kết thúc công việc làm chứng, chứng kiến, phiên dịch, dịch thuật, người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh mà người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật đã chi trả khi đến làm chứng, chứng kiến, phiên dịch, dịch thuật theo quy định.

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật.
...
PHỤ LỤC MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG

Mẫu số 01. Mẫu giấy đề nghị thanh toán

Xem nội dung VB
Điều 53. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng

1. Người đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng có nghĩa vụ cung cấp thông tin về số lượng người làm chứng, nơi làm việc, nơi cư trú của họ và các thông tin cần thiết khác làm cơ sở để Tòa án xác định mức tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị triệu tập người làm chứng, Tòa án xác định số tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng và thông báo cho người đề nghị để nộp cho Tòa án tiền tạm ứng chi phí, thông báo phải nêu rõ số tiền, thời hạn và phương thức nộp tiền.

3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án, người đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng phải nộp tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng.
Thủ tục hanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính được hướng dẫn bởi Điều 9 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Thủ tục thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật trong tố tụng hình sự được hướng dẫn bởi Điều 9 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
...
Điều 9. Thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật

1. Sau khi kết thúc công việc làm chứng, chứng kiến, phiên dịch, dịch thuật, người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh mà người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật đã chi trả khi đến làm chứng, chứng kiến, phiên dịch, dịch thuật theo quy định.

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật.
...
PHỤ LỤC MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG

Mẫu số 01. Mẫu giấy đề nghị thanh toán

Xem nội dung VB
Chương VII CHI PHÍ CHO NGƯỜI LÀM CHỨNG, NGƯỜI CHỨNG KIẾN
...
Mục 2. CHI PHÍ CHO NGƯỜI LÀM CHỨNG, NGƯỜI CHỨNG KIẾN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Thủ tục thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật trong tố tụng hình sự được hướng dẫn bởi Điều 9 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Thủ tục thanh toán chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính theo pháp luật về tương trợ tư pháp được hướng dẫn bởi Điều 10 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
...
Điều 10. Thanh toán chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

1. Thủ tục thanh toán chi phí uỷ thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, tố tụng hình sự được thực hiện theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp.

2. Thủ tục thanh toán chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng ra nước ngoài trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính thông qua Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện theo thủ tục do Toà án nhân dân tối cao phối hợp với Bộ Ngoại giao quy định.

Xem nội dung VB
Chương IX CHI PHÍ ỦY THÁC TƯ PHÁP RA NƯỚC NGOÀI

Mục 1. CHI PHÍ ỦY THÁC TƯ PHÁP RA NƯỚC NGOÀI TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH THEO PHÁP LUẬT VỀ TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP
Thủ tục thanh toán chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính theo pháp luật về tương trợ tư pháp được hướng dẫn bởi Điều 10 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Thủ tục thanh toán chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng hình sự theo pháp luật về tương trợ tư pháp được hướng dẫn bởi Điều 10 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025 được hướng dẫn bởi Điều 10 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
...
Điều 10. Thanh toán chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

1. Thủ tục thanh toán chi phí uỷ thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, tố tụng hình sự được thực hiện theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp.

2. Thủ tục thanh toán chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng ra nước ngoài trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính thông qua Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện theo thủ tục do Toà án nhân dân tối cao phối hợp với Bộ Ngoại giao quy định.

Xem nội dung VB
Chương IX CHI PHÍ ỦY THÁC TƯ PHÁP RA NƯỚC NGOÀI
...
Mục 2. CHI PHÍ ỦY THÁC TƯ PHÁP RA NƯỚC NGOÀI TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ THEO PHÁP LUẬT VỀ TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP
Thủ tục thanh toán chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng hình sự theo pháp luật về tương trợ tư pháp được hướng dẫn bởi Điều 10 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025 được hướng dẫn bởi Điều 10 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Thủ tục thanh toán chi phí tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án được hướng dẫn bởi Điều 11 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
...
Điều 11. Thanh toán chi phí tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án

1. Sau khi kết thúc phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án, những người được quy định tại khoản 1 Điều 69 Pháp lệnh Chi phí tố tụng gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh mà người tham gia phiên tòa, phiên họp đã chi trả khi đến phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người tham gia phiên tòa, phiên họp biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho người tham gia phiên tòa, phiên họp theo quy định.

Xem nội dung VB
Chương X CHI PHÍ THAM GIA PHIÊN TÒA, PHIÊN HỌP GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC, VỤ ÁN
Thủ tục thanh toán chi phí tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án được hướng dẫn bởi Điều 11 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Thủ tục thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025
Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
...
Điều 4. Thủ tục thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ

1. Sau khi kết thúc việc xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ, người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh khi được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ hoặc khi tiến hành xem xét tại chỗ.

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.

4. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí sử dụng dịch vụ, chi phí khác (nếu có) theo hợp đồng, hóa đơn, phiếu thu tiền sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
...
PHỤ LỤC MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG

Mẫu số 01. Mẫu giấy đề nghị thanh toán

Xem nội dung VB
Chương II CHI PHÍ XEM XÉT, THẨM ĐỊNH TẠI CHỖ TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH; CHI PHÍ XEM XÉT TẠI CHỖ TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Thủ tục thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 204/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/07/2025