Luật Đất đai 2024

Nghị định 204/2025/NĐ-CP hướng dẫn trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng

Số hiệu 204/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 11/07/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thủ tục Tố tụng,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Nghị định
Người ký Hồ Đức Phớc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 204/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2025

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP DỰ TOÁN, THANH TOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ CHI PHÍ TỐ TỤNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Pháp lệnh Chi phí tố tụng ngày 11 tháng 12 năm 2024;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.

Điều 3. Lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng

Việc lập dự toán, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan. Nghị định này hướng dẫn thêm một số nội dung sau:

1. Lập dự toán

Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước, căn cứ tình hình chi trả chi phí tố tụng thực tế đã chi của năm trước và ước thực hiện năm hiện hành, dự kiến kế hoạch thực hiện các hoạt động tố tụng của năm kế hoạch, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng lập dự toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng theo quy định của Pháp lệnh Chi phí tố tụng, tổng hợp vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình, gửi cơ quan quản lý cấp trên xem xét, tổng hợp chung vào dự toán của đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

2. Phân bổ dự toán

Sau khi được Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách, đơn vị dự toán cấp I ở trung ương và địa phương thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc và đơn vị thuộc ngân sách cấp dưới theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Trong đó, đối với nội dung phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên để thực hiện chi trả chi phí tố tụng được giao vào phần kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ của cơ quan, đơn vị.

3. Quyết toán

Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí thực hiện chi trả chi phí tố tụng theo quy định tại Nghị định này và tổng hợp trong báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật về quyết toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước, pháp luật về kế toán, các văn bản hướng dẫn và quy định pháp luật khác có liên quan.

Chương II

QUY ĐỊNH THỦ TỤC TẠM ỨNG, THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG GIỮA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG

Điều 4. Thủ tục thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ

1. Sau khi kết thúc việc xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ, người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh khi được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ hoặc khi tiến hành xem xét tại chỗ.

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.

4. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí sử dụng dịch vụ, chi phí khác (nếu có) theo hợp đồng, hóa đơn, phiếu thu tiền sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản

1. Trong trường hợp có nhu cầu tạm ứng chi phí định giá tài sản, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu định giá tài sản của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.

2. Hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí định giá tài sản bao gồm:

a) Giấy đề nghị tạm ứng chi phí định giá tài sản theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện định giá tài sản và cơ sở tính toán chi phí thực hiện định giá tài sản.

3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị tạm ứng của Hội đồng định giá tài sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm thực hiện việc tạm ứng. Mức tạm ứng tối đa không vượt quá chi phí định giá tài sản do Hội đồng định giá tài sản đã tính toán gửi trong hồ sơ đề nghị tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả định giá, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

5. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là văn bản yêu cầu định giá; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết, phù hợp với các chi phí được xác định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 24 Pháp lệnh Chi phí tố tụng phát sinh trong quá trình thực hiện định giá.

6. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho Hội đồng định giá tài sản và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho Hội đồng định giá tài sản theo quy định.

Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí định giá đã thanh toán chưa đủ chi phí thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán phần còn thiếu đó.

Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá chi phí định giá thì Hội đồng định giá tài sản phải hoàn trả lại phần tiền chênh lệch trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá.

Điều 6. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí giám định

1. Thủ tục tạm ứng chi phí giám định

a) Trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính

Thủ tục tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

b) Trong tố tụng hình sự

Thủ tục tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.

2. Hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định bao gồm:

a) Giấy đề nghị tạm ứng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện giám định và cơ sở tính toán chi phí thực hiện giám định.

3. Thời hạn nộp tiền và mức tạm ứng chi phí giám định

a) Trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính: Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

b) Trong tố tụng hình sự: Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định thực hiện theo thông báo đề nghị tạm ứng của tổ chức, người thực hiện giám định quy định tại khoản 2 Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

c) Mức tạm ứng tối đa không vượt quá chi phí giám định do tổ chức, cá nhân thực hiện giám định đã tính toán gửi trong hồ sơ đề nghị tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả giám định, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

5. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh trong quá trình giám định.

6. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định theo quy định.

Trường hợp số tiền tạm ứng chi phí giám định đã thanh toán chưa đủ chi phí thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán phần còn thiếu đó.

Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá chi phí giám định thì tổ chức, cá nhân thực hiện giám định phải hoàn trả lại phần tiền chênh lệch trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định.

Điều 7. Thủ tục thanh toán chi phí cho Hội thẩm

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc phiên tòa, Hội thẩm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm tới Toà án bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bảng kê thời gian tham gia phiên tòa, thời gian nghiên cứu hồ sơ của Hội thẩm có xác nhận của chủ tọa phiên tòa; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh được quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 46 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Toà án phải thông báo Hội thẩm biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm đầy đủ, hợp lệ, Toà án thanh toán chi phí cho Hội thẩm theo quy định.

Điều 8. Thanh toán chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự

1. Thủ tục thanh toán chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý trong trường hợp chỉ định người bào chữa được thực hiện theo quy định của pháp luật về luật sư và trợ giúp pháp lý.

2. Thủ tục thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa được thực hiện như sau:

a) Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân bao gồm:

Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bảng kê thời gian làm việc của bào chữa viên nhân dân có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh được quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 49 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.

b) Sau khi kết thúc từng giai đoạn trong tố tụng (điều tra, truy tố, xét xử), bào chữa viên nhân dân gửi hồ sơ đề nghị thanh toán cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu cử người bào chữa là bào chữa viên nhân dân bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

c) Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho bào chữa viên nhân dân biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân theo quy định.

Điều 9. Thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật

1. Sau khi kết thúc công việc làm chứng, chứng kiến, phiên dịch, dịch thuật, người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh mà người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật đã chi trả khi đến làm chứng, chứng kiến, phiên dịch, dịch thuật theo quy định.

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật.

Điều 10. Thanh toán chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

1. Thủ tục thanh toán chi phí uỷ thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, tố tụng hình sự được thực hiện theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp.

2. Thủ tục thanh toán chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng ra nước ngoài trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính thông qua Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện theo thủ tục do Toà án nhân dân tối cao phối hợp với Bộ Ngoại giao quy định.

Điều 11. Thanh toán chi phí tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án

1. Sau khi kết thúc phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án, những người được quy định tại khoản 1 Điều 69 Pháp lệnh Chi phí tố tụng gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án bao gồm:

a) Giấy đề nghị thanh toán chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh mà người tham gia phiên tòa, phiên họp đã chi trả khi đến phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

3. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người tham gia phiên tòa, phiên họp biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho người tham gia phiên tòa, phiên họp theo quy định.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

3. Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng (Nghị định số 81/2014/NĐ-CP) hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

4. Đối với các trường hợp các hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định, chi phí định giá, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng đang được thực hiện thủ tục thanh toán theo quy định tại Nghị định số 81/2014/NĐ-CP trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2014/NĐ-CP. Các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động tố tụng chịu trách nhiệm toàn diện về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, trình tự, thủ tục thanh toán chi phí theo quy định tại khoản này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hồ Đức Phớc

 

PHỤ LỤC

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG
(Kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Mẫu giấy đề nghị thanh toán chi phí tố tụng

Mẫu số 02

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng chi phí tố tụng

 

Mẫu số 01. Mẫu giấy đề nghị thanh toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG

Ngày.... tháng …... năm....

Kính gửi (1):................................................

Tên tổ chức/cá nhân: ..........................................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Mã số thuế: ............................................…………………………………………………………

Số tiền đã tạm ứng (nếu có): ……………………………………………………………………..

(Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………………

Số tiền đề nghị thanh toán: ……………………………………………………………………….

(Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………………

Nội dung thanh toán (2): ………………………………………………………………………….

Hình thức thanh toán (3): …………………………………………………………………………

Thông tin tài khoản (nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng):

- Họ và tên chủ tài khoản:

- Số tài khoản:

- Tên ngân hàng:

(Kèm theo ………………………. chứng từ gốc (4)).

 

 

Tổ chức, cá nhân đề nghị thanh toán (5)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

(2) Tên loại chi phí tố tụng đề nghị thanh toán.

(3) Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.

(4) Số lượng các tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán.

(5) Đối với tổ chức phải ký ghi rõ họ tên, đóng dấu.

 

Mẫu số 02. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG CHI PHÍ TỐ TỤNG

Ngày.... tháng …… năm....

Kính gửi (1):.........................................

Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….

Số tiền đề nghị tạm ứng: ………………………………………………………………………….

(Viết bằng chữ): …………………………………………………………………………………….

Nội dung tạm ứng (2): ………………………………………………………………………………

Hình thức nhận tạm ứng (3): ………………………………………………………………………

Thời hạn tạm ứng (4): ………………………………………………………………………………

Thông tin tài khoản (nếu tạm ứng bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng):

- Họ và tên chủ tài khoản:

- Số tài khoản:

- Tên ngân hàng:

(Kèm theo …………….. (5)).

 

 

Tổ chức, cá nhân đề nghị tạm ứng (6)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

(2) Tên loại chi phí tố tụng đề nghị tạm ứng.

(3) Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.

(4) Áp dụng đối với quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định này.

(5) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị tạm ứng.

(6) Đối với tổ chức phải ký ghi rõ họ tên, đóng dấu.

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 204/2025/NĐ-CP hướng dẫn trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng
Tải văn bản gốc Nghị định 204/2025/NĐ-CP hướng dẫn trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 204/2025/ND-CP

Hanoi, July 11, 2025

 

DECREE

PROCEDURES FOR PREPARING ESTIMATES AND MAKING PAYMENTS FOR COSTS OF PROCEEDINGS

Pursuant to the Law on Government Organization dated February 18, 2025;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on amendments to the Law on Securities, Law on Accounting, Law on Independent Audit, Law on State Budget, Law on Management and Use of Public Property, Law on Tax Administration, Law on Personal Income Tax, Law on National Reserves, and Law on Actions against Administrative Violations dated November 29, 2024;

Pursuant to the Ordinance on Costs of Proceedings dated December 11, 2024;

At the request of the Minister of Finance;

The Government promulgates Decree on procedures for preparing estimates and making payments for costs of proceedings

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Decree provides for procedures for preparing estimates and making payments for costs of proceedings.

Article 2. Regulated entities

This Decree applies to competent presiding authorities and authorities, organizations and individuals related to preparation of estimates and making of payments for costs of proceedings

Article 3. Preparation of estimates, allocation and statement of costs of proceedings

Preparation of estimates, allocation and statement of costs of proceedings shall comply with regulations of laws on state budget, accounting and relevant laws. This Decree provides additional regulations on the following contents:

1. Preparation of estimates

Every year, at the time of preparation of state budget estimates, on the basis of the actual payment of costs of proceedings of the previous year and the estimated payment of the current year, and expected plans for proceedings of the planned year, competent presiding authorities and relevant agencies responsible for paying costs of proceedings shall prepare estimates for costs of proceedings according to regulations of the Ordinance on Costs of Proceedings to be included into their authorities or units’ estimates, and send them to superior management authorities for consideration and inclusion of them into level-1 budget estimate units’ estimates, which are submitted to same-level financial authorities to be sent to competent authorities according to regulations of the law on state budget.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

After receiving budget estimates allocated by the Prime Minister or People’s Committees, central and local level-I budget estimate units shall allocate and assign budget estimates to budget-using units under their management and units of lower level budgets in accordance with the law on state budget. To be specific: costs of proceedings shall be covered by the non-autonomous part of the budget for recurrent expenditures.

3. Statement

Authorities and units shall be responsible for statement of costs of proceedings according to regulations of this Decree and inclusion of them in their annual budget statement reports according to regulations of law on statement of regular state budget expenditures, law on accounting, guiding documents and other relevant laws.

Chapter II

PROCEDURES FOR ADVANCE PAYMENT AND MAKING OF PAYMENTS FOR COSTS OF PROCEEDINGS BETWEEN COMPETENT PRESIDING AUTHORITIES AND AUTHORITIES, ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS CONDUCTING PROCEDURAL ACTIVITIES

Article 4. Procedures for making payments for on-site appraisal and inspection expenses; on-site inspection expenses

1. After completing on-site appraisal and inspection or on-site inspection, a person invited to participate in the on-site appraisal and inspection or on-site inspection or a person conducting on-site inspection shall send an application for payment to a competent presiding authority in person, by post or electronically if the infrastructure and technology conditions are met.

2. The application includes:

 a) An application form for payment, using Form No. 01 enclosed with this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. In case the application is not complete as prescribed, within 03 days from the date of receipt of the application, the competent presiding authority must notify the applicant and clearly state the reasons for amendments to the application as prescribed. Within 10 days from the date of receipt of the complete and valid application, the competent presiding authority shall make payments for expenses.

4. The competent presiding authority shall pay service expenses and other costs (if any) according to contracts, invoices, and service receipts as prescribed by law.

Article 5. Procedures for advance payment and making of payments for property valuation costs

1. In case advance payment of property valuation costs is required, within 05 working days from the date of receipt of a property valuation request from a competent presiding authority, the property valuation council shall send an application for advance payment to the competent presiding authority by post, in person or electronically if the infrastructure and technology conditions for advance payment procedures are met.

2. The application includes:

a) An application form for advance payment, using Form No. 02 enclosed with this Decree;

b) Table of total property valuation cost and grounds for calculation of property valuation costs.

3. Within 10 days from the date of receipt of the full application for advance payment from the property valuation council, the competent presiding authority shall be responsible for making advance payment. The maximum advance shall not exceed the property valuation cost calculated by the property valuation council and recorded in the application for advance payment as prescribed in clause 2 of this Article.

4. Within 10 days from the date on which the valuation result is produced, the property valuation council shall send an application for making of payments for valuation costs to a competent presiding authority by post, in person or electronically if the infrastructure and technology conditions for payment procedures are met.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) An application form for payment, using Form No. 01 enclosed with this Decree.

b) Documents attached to the application form for payment, which are written request for valuation; original copies of relevant legal invoices and vouchers used to prove costs necessary and suitable to those determined at Articles 21, 22, 23 and 24 of the Ordinance on Costs of Proceedings and arising during the valuation.

6. In case the application is not complete or valid, within 03 days from the date of receipt of the application, the competent presiding authority must notify the property valuation council and clearly state the reasons for amendments to the application according to regulations.

Within 10 days from the date of receipt of the complete and valid application for payment, the competent presiding authority shall pay costs to the property valuation council as prescribed.

If the advance is not sufficient to pay the valuation cost, the competent presiding authority shall cover the deficit.

In case the advance exceeds the valuation cost, the property valuation council must refund the difference within 02 working days from the date of submission of the application for payment.

Article 6. Procedures for advance payment and making of payments for assessment costs

1. Procedures for advance payment of assessment costs

a) Regarding civil and administrative procedures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Regarding criminal procedures

Procedures for advance payment of assessment costs shall be followed in accordance with Article 44 of the Ordinance on Costs of Proceedings.

Within 05 working days from the date of receipt of an assessment solicitation decision from a competent presiding authority, the assessor shall send an application for advance payment to the competent presiding authority by post, in person or electronically if the infrastructure and technology conditions for advance payment procedures are met.

2. The application includes:

a) An application form for advance payment, using Form No. 02 enclosed with this Decree.

b) Table of total assessment cost and grounds for calculation of assessment costs.

3. Deadline for payment and advance

a) Regarding civil and administrative procedures: Deadline for advance payment of assessment costs shall comply with Article 38 of the Ordinance on Costs of Proceedings.

b) Regarding criminal procedures: Deadline for advance payment of assessment costs is prescribed in the notification of application for advance payment, given by the assessor according to regulations in clause 2 Article 44 of the Ordinance on Costs of Proceedings.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Within 10 days from the date on which the assessment result is produced, the assessor shall send an application for making of payments for assessment costs to a competent presiding authority by post, in person or electronically if the infrastructure and technology conditions for payment procedures are met.

5. The application includes:

a) An application form for payment, using Form No. 01 enclosed with this Decree.

b) Documents attached to the application form for payment, which are original copies of relevant legal invoices and vouchers used to prove necessary and reasonable costs arising during the assessment.

6. In case the application is not complete or valid, within 03 days from the date of receipt of the application, the competent presiding authority must notify the applicant and clearly state the reasons for amendments to the application according to regulations.

Within 10 days from the date of receipt of the complete and valid application for payment, the competent presiding authority shall pay costs to the assessor as prescribed.

If the advance is not sufficient to pay the assessment cost, the competent presiding authority shall cover the deficit.

In case the advance exceeds the assessment cost, the assessor must refund the difference within 02 working days from the date of submission of the application for payment.

Article 7. Procedures for paying costs to Jury

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The application includes:

a) An application form for payment, using Form No. 01 enclosed with this Decree.

b) Documents attached to the application form for payment, which are schedule of participation in the Court and study of files, confirmed by the presiding judge; original copies of relevant legal invoices and vouchers used to prove necessary and reasonable costs arising as prescribed in clauses 2, 3, 4 and 5 Article 46 of the Ordinance on Costs of Proceedings.

3. In case the application is not complete or valid, within 03 days from the date of receipt of the application, the Court must notify the Jury and clearly state the reasons for amendments to the application according to regulations.

Within 10 days from the date of receipt of the complete and valid application for payment, the Court shall pay costs to the Jury as prescribed.

Article 8. Payment of costs to lawyers, duty solicitors (barristers), and public defenders in case defense counsels in criminal procedures are designated

1. Procedures for paying costs to lawyers and duty solicitors (barristers) in case defense counsels are designated shall be followed in accordance with the law on lawyers and duty solicitors.

2. Procedures for paying costs to public defenders in case defense counsels are designated shall be followed as follows:

a) An application for payment includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Documents attached to the application form for payment, which are schedule of working hours, confirmed by the competent presiding authority/officer; original copies of relevant legal invoices and vouchers used to prove necessary and reasonable costs arising as prescribed in points b, c, d and dd clause 2 Article 49 of the Ordinance on Costs of Proceedings.

b) After completing each stage of investigation, prosecution and trial, the public defender shall send an application for payment to the competent presiding authority that has requested the appointment of a defense counsel as public defender by post, in person or electronically if the infrastructure and technology conditions for payment procedures are met.

c) In case the application is not complete or valid, within 03 days from the date of receipt of the application, the competent presiding authority must notify the public defender and clearly state the reasons for amendments to the application according to regulations.

Within 10 days from the date of receipt of the complete and valid application for payment, the competent presiding authority shall pay costs to the public defender as prescribed.

Article 9. Payment of costs to witnesses, observers, interpreters and translators

1. After completing testimony, observation, interpretation or translation, the witness, observer, interpreter or translator shall send an application for payment to a competent presiding authority by post, in person or electronically if the infrastructure and technology conditions for payment procedures are met.

2. The application includes:

a) An application form for payment, using Form No. 01 enclosed with this Decree.

b) Documents attached to the application form for payment, which are original copies of relevant legal invoices and vouchers used to prove necessary and reasonable costs arising and paid by the  witness, observer, interpreter or translator when he/she makes testimony, observation, interpretation or translation as prescribed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Within 10 days from the date of receipt of the complete and valid application for payment, the competent presiding authority shall pay costs to the witness, observer, interpreter or translator as prescribed.

Article 10. Making of payments for costs of overseas judicial entrustment;

1. Procedures for making payments for costs of overseas judicial entrustment in civil, administrative and criminal procedures shall be followed in accordance with the law on judicial assistance.

2. Procedures for making payments for costs of sending and notifying litigation documents in civil and administrative procedures through representative agencies of the Socialist Republic of Vietnam shall be followed according to procedures prescribed by the Supreme People's Court in cooperation with the Ministry of Foreign Affairs.

Article 11. Making of payments for costs of attending trials and meetings for resolving lawsuits and cases

1. After the end of a trial or meeting for resolution of a case or lawsuit, the persons specified in clause 1, Article 69 of the Ordinance on Costs of Proceedings shall send applications for payment to a competent presiding authority by post, in person or electronically if the infrastructure and technology conditions for payment procedures are met.

2. An application includes:

a) An application form for payment, using Form No. 01 enclosed with this Decree.

b) Documents attached to the application form for payment, which are original copies of relevant legal invoices and vouchers used to prove necessary and reasonable costs arising and paid by such persons when they attend the trial/meeting.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Within 10 days from the date of receipt of the complete and valid application for payment, the competent presiding authority shall pay costs to the persons as prescribed.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 12. Effect

1. This Decree takes effect from the date on which it is signed.

2. If the documents referred to in this Decree are amended or replaced, the newer documents shall apply.

3. The Government’s Decree No. 81/2014/ND-CP dated August 14, 2014 will cease to be effective from the effective date of this Decree.

4. In case applications for making payments for assessment costs, valuation costs and costs to witnesses and interpreters are being processed and payment procedures are being implemented according to regulations in the Decree No. 81/2014/ND-CP before the effective date of this Decree, they shall continue to be processed and implemented in accordance with the Decree No. 81/2014/ND-CP. Competent presiding authorities, and agencies, organizations and individuals conducting procedural activities shall be fully responsible for completeness and validity of applications and procedures for making payments for costs as prescribed in this clause as per law.

5. Ministers, Heads of ministerial authorities, Heads of Governmental authorities, Chairpersons of provincial People's Committees shall be responsible for implementing this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Ho Duc Phoc

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 204/2025/NĐ-CP hướng dẫn trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng
Số hiệu: 204/2025/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Thủ tục Tố tụng,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành: 11/07/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản