Tổng vốn đầu tư Dự án Khu đô thị mới Giáp Nguột Trại Cầu xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ) là bao nhiêu?

Tại Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh có nêu thông tin về Tổng vốn đầu tư Dự án Khu đô thị mới Giáp Nguột Trại Cầu xã Dĩnh Trì, tỉnh Bắc Giang (cũ).

Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Bắc Giang

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Bắc Giang

Nội dung chính

     

    Tổng vốn đầu tư Dự án Khu đô thị mới Giáp Nguột Trại Cầu xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ) là bao nhiêu?

    Ngày 16/10/2025, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Quyết định 340/QĐ-UBND về chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Khu đô thị mới Giáp Nguột Trại Cầu, xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang.

    Theo khoản 3 Điều 1 Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh thì Dự án Khu đô thị mới Giáp Nguột Trại Cầu xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ) có tổng mức đầu tư là 263.649 triệu đồng (Hai trăm sáu mươi ba tỷ, sáu trăm bốn mươi chín triệu đồng).

    Nhà đầu tư sẽ dùng vốn chủ sở hữu và vốn vay thương mại, vốn huy động hợp pháp khác để đầu tư toàn bộ dự án. Cơ cấu nguồn vốn như sau:

    - Vốn chủ sở hữu (20%): 52.730 triệu đồng.

    - Vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác (80%): 210.919 triệu đồng.

    * Lưu ý: Theo khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 thì từ 01/7/2025, tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh tiến hành sáp nhập thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh.

    Tổng vốn đầu tư Dự án Khu đô thị mới Giáp Nguột Trại Cầu xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ) là bao nhiêu?

    Tổng vốn đầu tư Dự án Khu đô thị mới Giáp Nguột Trại Cầu xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ) là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Sơ bộ phương án xây dựng Dự án Khu đô thị mới Giáp Nguột Trại Cầu xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ)

    Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh thì sơ bộ phương án xây dựng Dự án Khu đô thị mới Giáp Nguột Trại Cầu xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ) như sau:

    - Công trình hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư xây dựng mới đồng bộ công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi ranh giới dự án với quy mô khoảng 11,13ha, gồm: san nền, đường giao thông, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, trạm xử lý nước thải, cấp điện và chiếu sáng, thông tin liên lạc, bãi đỗ xe, khuôn viên cây xanh, ga rác.

    - Công trình nhà ở: Xây thô hoàn thiện mặt tiền 65 căn nhà ở nằm trên các tuyến phố tại các phân lô LK.01, LK.02, LK.05, LK.06. Với quy mô cao 05 tầng, tổng diện tích xây dựng 5.835,2m2, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 29.176m2.

    - Sơ bộ cơ cấu sản phẩm của dự án: Sản phẩm của dự án bao gồm 261 lô đất ở liền kề (gồm các phân lô từ LK.01 đến LK.07) với tổng diện tích 22.844m2.

    Các yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn

    Tại Điều 6 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có nêu về các yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

    1. Cụ thể hóa, phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch phát triển các ngành trong phạm vi lập quy hoạch; bảo đảm công khai, minh bạch, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người dân và doanh nghiệp.

    2. Dự báo chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bảo đảm cơ sở khoa học, đáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị, nông thôn, khu chức năng; tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai; đáp ứng yêu cầu phát triển xanh, thông minh, hiện đại, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng ngừa hiểm họa, ảnh hưởng đến cộng đồng.

    3. Bảo đảm phát triển đô thị có tính đến định hướng giao thông công cộng, khai thác hiệu quả quỹ đất để thực hiện xây dựng khu vực đầu mối giao thông công cộng kết hợp với việc phát triển mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị.

    4. Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn và khu chức năng; bảo đảm gắn kết chặt chẽ, đồng bộ giữa khu vực phát triển mới và khu vực hiện hữu; giữ gìn, phát huy bản sắc; bảo tồn, bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử văn hóa, giá trị các công trình kiến trúc đặc trưng của từng địa phương.

    5. Đáp ứng nhu cầu về nhà ở, nhà ở xã hội và hệ thống công trình hạ tầng xã hội, bảo đảm khả năng tiếp cận của người dân.

    6. Đáp ứng nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật; bảo đảm sự kết nối đồng bộ, thống nhất giữa các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài khu vực quy hoạch.

    7. Bảo đảm tính kế thừa các quy hoạch đã được phê duyệt; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phù hợp đối với khu vực hiện trạng, khu dân cư hiện hữu hợp pháp, đã ổn định.

    8. Khi lập, điều chỉnh quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị phải đánh giá đầy đủ về pháp lý, hiện trạng sử dụng đất, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm (nếu có), các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường, giá trị kiến trúc cảnh quan của khu vực lập quy hoạch để có giải pháp hợp lý nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đô thị, bảo đảm yêu cầu sử dụng về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, giữ gìn, phát huy được bản sắc, không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị.

    9. Thời hạn quy hoạch chung đô thị và nông thôn được phân kỳ theo các giai đoạn phù hợp với thời kỳ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch 2017.

    saved-content
    unsaved-content
    1