Tổng mức đầu tư dự án Vinhomes Hạ Long Xanh (Quảng Ninh)

Theo Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại thị xã Quảng Yên, thành phố Hạ Long có nêu tổng mức đầu tư dự án Vinhomes Hạ Long Xanh (Quảng Ninh).

Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Nội dung chính

    Tổng mức đầu tư dự án Vinhomes Hạ Long Xanh (Quảng Ninh)

    Vừa qua, Tập đoàn Vingroup - Công ty CP có Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án: Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại thị xã Quảng Yên và thành phố Hạ Long (Vinhomes Hạ Long Xanh) tỉnh Quảng Ninh.

    Căn cứ theo tiểu mục 1.6.2 Mục 1.6 (trang 267) Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự án: Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại thị xã Quảng Yên và thành phố Hạ Long có nêu tổng mức đầu tư dự án Vinhomes Hạ Long Xanh (Quảng Ninh) như sau:

    Căn cứ Quyết định 1338/QĐ-UBND 2020 phê duyệt danh mục dự án có sử dụng đất sử dụng vốn ngoài ngân sách cần lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn phường Hà An và thành phố Hạ Long thì tổng mức đầu tư dự án Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại thị xã Quảng Yên và thành phố Hạ Long khoảng 232.369 tỷ đồng (Hai trăm ba mươi hai nghìn ba trăm sáu mươi chín tỷ đồng); Trong đó:

    + Chi phí đầu tư dự kiến 230.533 tỷ đồng;

    + Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 1.836 tỷ đồng.

    - Chi phí tổng mức đầu tư theo từng khu vực của dự án được tính theo suất đầu tư dựa vào quy định của Quyết định 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ Xây Dựng về công bố suất đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình, bao gồm:

    + Đối với khu A: Tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 67.265.452.300.000 VNĐ (sáu mươi bảy nghìn hai trăm sáu mươi lăm tỷ, bốn trăm năm mươi hai triệu ba trăm nghìn đồng).

    + Đối với khu B: Tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 165.104.000.000.000 VND (Bằng chữ: Một trăm sáu mươi lăm nghìn, một trăm linh bốn tỷ đồng).

    - Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và ước tính một số chi phí khác như sau:

     

    Bảng Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư

    Hạng mục chi phí

     
    Giá trị tính sau VAT (tr.đ)

    Đối với khu A

    Đối với khu B

    Tổng cộng

    Tổng vốn đầu tư cố định

    38.917.958,79

    95.524.677,94

    134.442.636,73

    Chi phí xây dựng

    18.829.094,08

    46.216.276,61

    65.045.370,69

    Chi phí thiết bị

    3.550.735,39

    8.715.330,01

    12.266.065,40

    Chi phí đầu tư công trình bảo vệ môi trường (dự kiến)

    170.732,49

    419.065,31

    589.797,80

    Chi phí khác

    3.064.889,98

    7.522.815,61

    10.587.705,59

    Lãi vay trong thời gian xây dựng

    2.732.041,58

    6.705.834,52

    9.437.876,10

    Tổng cộng

    67.265.452,30

    165.104.000,00

    232.369.452,30

    - Tổng vốn đầu tư được tính toán theo đơn giá trung bình, khi lập dự án thiết kế thi công các hạng mục sẽ có những điều chỉnh theo thiết kế chi tiết và phù hợp với đơn giá tại thời điểm lập. Chi phí thiết bị là tạm tính do phụ thuộc thông số chi tiết và các nhà cung cấp sản xuất thiết bị.

    (*) Trên đây là thông tin về "Tổng mức đầu tư dự án Vinhomes Hạ Long Xanh (Quảng Ninh)".

    Quy mô dự án Vinhomes Hạ Long Xanh (Quảng Ninh) như thế nào?

    Theo tiết 1.1.6.2 tiểu mục 1.1.6 Mục 1.1 Chương 1 (trang 117) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại thị xã Quảng Yên và thành phố Hạ Long có nêu quy mô dự án Vinhomes Hạ Long Xanh (Quảng Ninh) như sau:

    - Dự án điều chỉnh cục bộ về quy mô tổng mặt bằng sử dụng đất, phân khu chức năng nhằm đảm bảo phù hợp với:

    + “Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” được phê duyệt tại Quyết định 80/QĐ-TTg 2023,

    + “Quy hoạch chung thành phố Hạ Long đến năm 2040” được phê duyệt tại Quyết định 72/QĐ-TTg 2023;

    + “Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu phức hợp Hạ Long (Phân khu 09) tại các phường: Đại Yên và Hà Khẩu, thành phố Hạ Long” được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định 2796/QĐ-UBND 2024;

    + “Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung phường Hà An đến năm 2040” được phê duyệt tại Quyết định 2420/QĐ-UBND 2025;

    + “Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu vực phía Nam đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng (thuộc khu B1, B2, B3, B8 theo đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung phường Hà An đến năm 2040)” được phê duyệt tại Quyết định 679/QĐ-UBND 2025.

    Chủ dự án đã nghiên cứu đề xuất điều chỉnh tên dự án, phạm vi, quy mô xây dựng và dân số của dự án, bao gồm:

    + Điều chỉnh về quy mô tổng diện tích thực hiện dự án từ thành 4.113,83 ha, tăng 4,18 ha so với quy mô tổng diện tích 4.109,65 ha đã được phê duyệt, trong đó:

    ++ Tại khu A: dự án điều chỉnh tăng tổng diện tích từ 923,64 ha theo quy hoạch được phê duyệt thành 927,82 ha (tăng 4,18 ha là phần diện tích giao thông kết nối giữa các khu vực), cập nhật theo “Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại các phường Đại Yên và Hà Khẩu, thành phố Hạ Long” được phê duyệt tại Quyết định 462/QĐ-UBND 2025.

    ++ Tại khu B dự án điều chỉnh cục bộ quy mô sử dụng đất, phân khu chức năng trên tổng diện tích 3.186,0 ha đã được phê duyệt, nhằm đảm bảo phù hợp với “Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung phường Hà An đến năm 2040” được phê duyệt tại Quyết định 2420/QĐ-UBND 2025.

    + Điều chỉnh về quy mô dân số khu vực ở từ 244.026 người (gồm: 42.781 người tại khu A; 201.245 người tại khu B) thành 341.461 người (gồm: 42.781 người tại khu A; 298.680 người tại khu B) tăng tổng số 97.435 người, tương ứng khoảng 48,12% so với quy mô được phê duyệt ĐTM.

    + Về quy mô sử dụng đất và phân khu chức năng được điều chỉnh theo từng khu vực dự án trên cơ sở cập nhật các quy hoạch được phê duyệt, bao gồm:

    ++ Tại khu A, dự án điều chỉnh quy mô sử dụng đất theo phân khu chức năng của dự án tuân thủ theo điều chỉnh quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định 462/QĐ-UBND 2025, bao gồm: điều chỉnh giảm phần diện tích đất công trình nhà ở từ 334,43 ha thành 210,44 ha (giảm 123,99 ha); diện tích đất công cộng, thương mại, dịch vụ, sân golf và công viên chuyên đề từ 324,88 ha thành 310,92 ha (giảm 13,96 ha); diện tích đất hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện…) từ 27,56 ha thành 13,21 ha (giảm 14,35 ha); điều chỉnh tăng diện tích đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh và đất khác từ 236,77 ha thành 398,64 ha (tăng 161,68 ha).

    ++ Tại khu B, dự án điều chỉnh quy mô sử dụng đất và phân khu chức năng trên tổng diện tích 3.186,00 ha nhằm đảm bảo phù hợp với “Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu vực phía Nam đường cao tốc Hạ Long – Hải Phòng (thuộc khu B1, B2, B3, B8 theo đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung phường Hà An đến năm 2040)” được phê duyệt tại Quyết định 679/QĐ-UBND 2025, bao gồm:

    Điều chỉnh tổng diện tích đất ở từ 1.378,53 ha thành 929,06 ha (giảm 449,47 ha); điều chỉnh tổng diện tích đất công cộng thương mại dịch vụ, du lịch, sân Golf, công viên chuyên đề từ 494,45 ha thành 226,28 ha (giảm 268,17 ha);

    Điều chỉnh đất hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện, văn hóa, thể thao…) từ 125,21 ha thành 141,62 ha (tăng 16,41 ha), điều chỉnh đất hạ tầng kỹ thuật, giao thông, cây xanh, đất khác từ 1.187,81 ha thành 1.889,04 ha (tăng 701,23ha).

    + Về quy mô xây dựng các hạng mục công trình kiến trúc của dự án được điều chỉnh từ 1.735 lô đất thành 5.133 lô (tăng 3.398 lô), trong khi đó giảm tổng diện tích đất xây dựng công trình từ 61.616.717,59 m2 thành 53.695.809,73 m2 (giảm khoảng 7.920.907,86 m2).

    + Về quy mô dân số và khách dịch vụ: Dự án điều chỉnh quy mô dân số khu vực ở từ 244.026 người thành 341.461 người (tăng khoảng 97.435 người, tương ứng với 40% quy mô dân số được phê duyệt ĐTM) trong đó: tại khu A có quy mô dân số khoảng 42.781 người (không thay đổi); tại khu B điều chỉnh tăng từ 201.245 người thành 341.461 người.

    Dự án giữ nguyên quy mô khách dịch vụ bao gồm: Khách dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng khoảng 12.423 người; khách dịch vụ du lịch trong ngày 10.000 lượt khách/ngày; bệnh viện đa khoa 1.000 giường; 500 lượt khách/ngày tại sân gôn 54 lỗ; lao động thường xuyên khoảng 10.000 người.

    [...]


    saved-content
    unsaved-content
    1