Số lượng căn nhà ở xã hội lô CC1 Khu dân cư Lương Hòa LA Home Long An dự kiến mở bán

Công ty Cổ phần Prodezi Long An đã có Công văn 81/CV-PRO có nêu số lượng căn nhà ở xã hội lô CC1 Khu dân cư Lương Hòa LA Home Long An dự kiến mở bán.

Mua bán Nhà riêng tại Long An

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Long An

Nội dung chính

    Số lượng căn nhà ở xã hội lô CC1 Khu dân cư Lương Hòa LA Home Long An dự kiến mở bán

    Ngày 10/9/2025, Công ty Cổ phần Prodezi Long An đã có Công văn 81/CV-PRO về việc công bố thông tin, kế hoạch tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua căn hộ của Chung cư lô CC1 (nhà ở xã hội) thuộc dự án Khu dân cư Lương Hòa - LA Home, xã Lương Hòa, tỉnh Tây Ninh.

    Cụ thể, tại tiểu mục 2 Mục III Công văn 81/CV-PRO 2025 có nêu số lượng căn nhà ở xã hội lô CC1 Khu dân cư Lương Hòa LA Home Long An dự kiến mở bán là 400 căn, tổng diện tích sàn sử dụng (thông thủy) là 20.367,96 m2 gồm: 

    - Loại 1PN (diện tích sàn sử dụng khoảng 27,0m2 ÷ 41,0m2): 128 căn.

    - Loại 2PN (diện tích sàn sử dụng khoảng 55,0m2 ÷ 59,0m2): 272 căn.

    Bên cạnh đó, giá bán nhà ở xã hội lô CC1 tại Khu dân cư Lương Hòa LA Home Long An (tạm tính): khoảng 14.112.000 đồng/m2 ÷ 17.760.000 đồng/m2 (chưa gồm VAT, chưa gồm phí bảo trì).

    Số lượng căn nhà ở xã hội lô CC1 Khu dân cư Lương Hòa LA Home Long An dự kiến mở bán

    Số lượng căn nhà ở xã hội lô CC1 Khu dân cư Lương Hòa LA Home Long An dự kiến mở bán (Hình từ Internet)

    Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội lô CC1 Khu dân cư Lương Hòa LA Home Long An

    Sau đây là trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội lô CC1 Khu dân cư Lương Hòa LA Home Long An, gồm:

    Hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025

    1Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội

    Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    2

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội:

    Đối với các đối tượng tại khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Mẫu số 04 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Đối với người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động.

    Mẫu số 05 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Đối với các đối tượng tại khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập.

    3

    Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội:

    Đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở

    Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

    Đối với đối tượng tại khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

    Đối với đối tượng tại khoản 5, 6, 8, 9, 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Mẫu số 01 tại Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Đối với đối tượng tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

    4

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội:

    Đối với trường hợp chưa có nhà ở

    Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Đối với trường hợp có nhà ở

    Mẫu số 03 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Quy định về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội hiện nay như thế nào?

    Căn cứ Điều 82 Luật Nhà ở 2023 quy định về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội như sau:

    - Nhà ở xã hội là nhà chung cư, được đầu tư xây dựng theo dự án, phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được xây dựng nhà ở riêng lẻ;

    - Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;

    - Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì phải được thiết kế, xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;

    - Trường hợp cá nhân xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 6 Điều 80 Luật Nhà ở 2023 thì có thể xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ hoặc nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở 2023.

    saved-content
    unsaved-content
    1