Sửa chữa công trình hàng không được quy định thế nào?
Nội dung chính
Sửa chữa công trình hàng không được quy định thế nào?
Sửa chữa công trình hàng không được quy định thế nào? được căn cứ tại Điều 9 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT như sau:
Điều 9. Nội dung bảo trì công trình hàng không
Nội dung bảo trì công trình hàng không bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau:
1. Kiểm tra công trình hàng không
a) Việc kiểm tra công trình hàng không có thể bằng trực quan, bằng các số liệu quan trắc thường xuyên (nếu có) hoặc bằng thiết bị kiểm tra chuyên dụng;
b) Kiểm tra công trình hàng không bao gồm kiểm tra theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì được duyệt; kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện các dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng công trình.
2. Bảo dưỡng công trình hàng không bao gồm các công việc được thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo dưỡng công trình hàng không và quy trình bảo trì.
3. Sửa chữa công trình hàng không
a) Sửa chữa định kỳ: bao gồm hoạt động sửa chữa, khắc phục hư hỏng của công trình hoặc thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình được phát hiện trong quá trình khai thác, sử dụng nhằm khôi phục, cải thiện tình trạng kỹ thuật của công trình và đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn của công trình, hạng mục công trình;
b) Sửa chữa đột xuất công trình hàng không: bao gồm hoạt động sửa chữa, khắc phục hư hỏng của công trình hoặc thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình do chịu tác động đột xuất của bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy, sự cố tàu bay và phương tiện hoạt động trên khu bay và những tác động đột xuất khác hoặc khi công trình, công trình bộ phận có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình.
[...]
Theo đó, sửa chữa công trình hàng không được quy định như sau:
- Sửa chữa định kỳ: bao gồm hoạt động sửa chữa, khắc phục hư hỏng của công trình hoặc thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình được phát hiện trong quá trình khai thác, sử dụng nhằm khôi phục, cải thiện tình trạng kỹ thuật của công trình và đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn của công trình, hạng mục công trình;
- Sửa chữa đột xuất công trình hàng không: bao gồm hoạt động sửa chữa, khắc phục hư hỏng của công trình hoặc thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình do chịu tác động đột xuất của bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy, sự cố tàu bay và phương tiện hoạt động trên khu bay và những tác động đột xuất khác hoặc khi công trình, công trình bộ phận có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình.
Sửa chữa công trình hàng không được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Thời gian thực hiện quản lý và bảo trì công trình hàng không được tính từ ngày nào?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT như sau:
Điều 3. Yêu cầu đối với công tác quản lý, bảo trì công trình hàng không
1. Công trình hàng không sau khi đưa vào khai thác sử dụng phải được quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định. Thời gian thực hiện quản lý và bảo trì được tính từ ngày nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
2. Bảo trì công trình hàng không phải thực hiện theo kế hoạch bảo trì hàng năm và quy trình bảo trì được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện bảo trì theo quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Việc bảo trì công trình hàng không phải được thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về quản lý, bảo trì công trình hàng không và quy trình bảo trì công trình tương ứng đối với loại công trình đó được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Việc quản lý, khai thác, bảo trì công trình hàng không phải đảm bảo duy trì tuổi thọ công trình, đảm bảo an toàn khai thác, an ninh, an toàn hàng không; an toàn cho người và tài sản, an toàn công trình, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
Như vậy, thời gian thực hiện quản lý và bảo trì công trình hàng không được tính từ ngày nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Nội dung các khoản mục chi phí liên quan đến thực hiện bảo trì đối với công trình hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý bao gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT như sau:
Điều 4. Chi phí bảo trì công trình hàng không
[...]
2. Dự toán chi phí bảo trì công trình hàng không được lập theo quy định của pháp luật phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu công việc bảo trì phải thực hiện, kế hoạch thực hiện bảo trì của công trình hàng không, điều kiện thi công và biện pháp thi công bảo trì. Đối với các công việc bảo trì công trình hàng không chưa có trong hệ thống định mức xây dựng được công bố hoặc đã có trong hệ thống định mức xây dựng được công bố nhưng chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu công việc được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.
3. Nội dung các khoản mục chi phí liên quan đến thực hiện bảo trì đối với công trình hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý bao gồm:
a) Chi phí kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất công trình hàng không;
b) Chi phí bảo dưỡng công trình hàng không;
c) Chi phí sửa chữa định kỳ, đột xuất công trình hàng không;
d) Chi phí kiểm định, đánh giá chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì công trình hàng không;
đ) Chi phí quan trắc công trình hàng không;
e) Chi phí đánh giá an toàn công trình trong quá trình khai thác sử dụng;
g) Chi phí thực hiện các công việc bảo trì công trình hàng không: lập, thẩm tra hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì và định mức phục vụ công tác bảo trì công trình hàng không; lập kế hoạch bảo trì công trình hàng không; khảo sát, lập, thẩm tra dự án, dự toán sửa chữa và bảo trì công trình hàng không và các chi phí cần thiết khác phục vụ công tác bảo trì công trình hàng không theo quy định.
Như vậy, nội dung các khoản mục chi phí liên quan đến thực hiện bảo trì đối với công trình hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý bao gồm:
- Chi phí kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất công trình hàng không;
- Chi phí bảo dưỡng công trình hàng không;
- Chi phí sửa chữa định kỳ, đột xuất công trình hàng không;
- Chi phí kiểm định, đánh giá chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì công trình hàng không;
- Chi phí quan trắc công trình hàng không;
- Chi phí đánh giá an toàn công trình trong quá trình khai thác sử dụng;
- Chi phí thực hiện các công việc bảo trì công trình hàng không: lập, thẩm tra hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì và định mức phục vụ công tác bảo trì công trình hàng không; lập kế hoạch bảo trì công trình hàng không; khảo sát, lập, thẩm tra dự án, dự toán sửa chữa và bảo trì công trình hàng không và các chi phí cần thiết khác phục vụ công tác bảo trì công trình hàng không theo quy định.