Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lâm Đồng 2026 chi tiết 124 xã phường (Cập nhật ngày 22/10/2025)

Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Lâm Đồng đã cập nhật mới dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lâm Đồng 2026 chi tiết 124 xã phường (bản dự thảo cập nhật ngày 22/10/2025).

Mua bán Đất tại Lâm Đồng

Xem thêm Mua bán Đất tại Lâm Đồng

Nội dung chính

    Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lâm Đồng 2026 chi tiết 124 xã phường (Cập nhật ngày 22/10/2025)

    Mới đây, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Lâm Đồng đã cập nhật mới Dự thảo Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 sau khi tiếp nhận ý kiến đóng góp trước đó. Trong đó, dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lâm Đồng 2026 chi tiết 124 xã phường.

    Đơn cử dự thảo bảng giá đất nông nghiệp của một số phường như sau:

    [1] Phường Xuân Hương - Đà Lạt

    Hình dự thảo bảng giá đất nông nghiệp năm 2026 của phường Xuân Hương - Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

    [2] Phường Cam Ly - Đà Lạt

    Hình dự thảo bảng giá đất nông nghiệp năm 2026 của phường Cam Ly - Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

    [3] Phường Lâm Viên - Đà Lạt

    Hình dự thảo bảng giá đất nông nghiệp năm 2026 của phường Lâm Viên - Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

    [4] Phường LangBiang - Đà Lạt

    Hình dự thảo bảng giá đất nông nghiệp năm 2026 của phường LangBiang - Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

    [5] Phường Xuân Trường - Đà Lạt

    Hình dự thảo bảng giá đất nông nghiệp năm 2026 của phường Xuân Trường - Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

    Trọn bộ dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lâm Đồng 2026 chi tiết 124 xã phường (Cập nhật ngày 22/10/2025)

    Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lâm Đồng 2026 chi tiết 124 xã phường (Cập nhật ngày 22/10/2025)

    Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lâm Đồng 2026 chi tiết 124 xã phường (Cập nhật ngày 22/10/2025) (Hình từ Internet)

    Xác định giá đất nông nghiệp theo vị trí trong dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lâm Đồng 2026

    Tại Điều 6 Dự thảo Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đã nêu ra quy định xác định giá đất nông nghiệp theo vị trí trong dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lâm Đồng 2026 như sau:

    - Vị trí 1: Thửa đất, lô đất, khu đất tiếp giáp Quốc lộ, đường Tỉnh, khu công nghiệp, cụm Công nghiệp và các tuyến đường có trong danh mục Bảng giá đất ở được đặt tên đường theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

    - Vị trí 2: Thửa đất, lô đất, khu đất không thuộc Vị trí 1, tiếp giáp với đường xã; tiếp giáp với đường hẻm của các tuyến đường, đoạn đường, gồm: Quốc lộ, đường Tỉnh và các tuyến đường có trong danh mục bảng giá đất ở được đặt tên đường theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, có các điều kiện về đường hẻm: cự ly đi theo đường giao thông bộ từ Đường chính vào đến thửa đất, lô đất, khu đất trong phạm vi 300m, bề rộng hẻm từ 3m trở lên.

    - Vị trí 3: Thửa đất, lô đất, khu đất không thuộc Vị trí 1 và Vị trí 2, tiếp giáp với các đoạn đường còn lại trong danh mục bảng giá đất ở; tiếp giáp với đường hẻm của các tuyến đường, đoạn đường, gồm: Quốc lộ, đường Tỉnh, đường xã và các tuyến đường có trong danh mục bảng giá đất ở được đặt tên đường theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, có các điều kiện về đường hẻm như sau:

    + Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ Đường chính vào đến thửa đất, lô đất, khu đất trong phạm vi từ trên 300m đến 1000m (đối với hẻm của Quốc lộ, đường Tỉnh và hẻm của các tuyến đường có trong danh mục bảng giá đất ở được đặt tên đường theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh), trong phạm vi 300m (đối với hẻm của đường xã), bề rộng hẻm từ 3m trở lên;

    + Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ Đường chính vào đến thửa đất, lô đất, khu đất trong phạm vi 100m, bề rộng hẻm từ 2m đến dưới 3m.

    - Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

    Ai là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất?

    Theo Điều 6 Luật Đất đai 2024, người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất gồm:

    - Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; người đứng đầu của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng chưa giao quản lý, sử dụng.

    - Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra.

    - Người đại diện tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đối với việc sử dụng đất của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.

    - Cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.

    - Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.

    saved-content
    unsaved-content
    1