Đồ án quy hoạch Nghĩa trang nhân dân phía Nam thành phố Huế (tỷ lệ 1/2000)

Tại Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2025 đã nêu ra các thông tin liên quan đến án quy hoạch Nghĩa trang nhân dân phía Nam thành phố Huế (tỷ lệ 1/2000).

Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế

Nội dung chính

    Đồ án quy hoạch Nghĩa trang nhân dân phía Nam thành phố Huế (tỷ lệ 1/2000)

    Ngày 08/9/2025, HĐND thành phố Huế đã thông qua Nghị quyết 73/NQ-HĐND về đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Nghĩa trang nhân dân phía Nam thành phố Huế tại phường Phú Bài, thành phố Huế.

    Cụ thể tại Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2025 đã nêu ra một số thông tin liên quan đến Đồ án quy hoạch Nghĩa trang nhân dân phía Nam thành phố Huế (tỷ lệ 1/2000) như sau:

    [1] Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Nghĩa trang nhân dân phía Nam thành phố Huế tại phường Phú Bài, thành phố Huế.

    [2] Phạm vi, ranh giới quy hoạch: Thuộc địa phận phường Phú Bài, thành phố Huế, có ranh giới cụ thể như sau:

    - Phía Bắc giáp đất trồng rừng sản xuất và cách đường dây 500kV khoảng 60m;

    - Phía Nam giáp đất trồng rừng sản xuất thuộc phường Phú Bài;

    - Phía Đông giáp đất trồng rừng sản xuất và gần Tỉnh lộ 15;

    - Phía Tây giáp đất trồng rừng sản xuất thuộc phường Phú Bài.

    [3] Quy mô

    - Diện tích: Khoảng 100 ha.

    - Số lượng mộ: Khoảng 36.000 mộ chôn một lần, 19.000 mộ cát táng, 6.500 mộ chôn tro cốt sau hoả táng và các ô để lọ tro cốt hoả táng (được bố trí tại các công trình nhà lưu giữ tro cốt, công trình tượng đài).

    [4] Phân khu chức năng

    Khu vực quy hoạch được phân thành các khu chức năng bố trí phân tán theo địa hình khu vực, cụ thể như sau:

    - Khu vực trung tâm (diện tích khoảng 2,76 ha): Tiếp cận từ cổng chính bao gồm các công trình như nhà tang lễ kết hợp quảng trường, nhà lưu niệm, nhà chờ thân nhân kết hợp vườn hoa, cây cảnh, tiểu cảnh.

    - Các khu vực chôn cất (gồm 11 khu vực chôn cất một lần và 05 khu vực cát táng) được bố trí tại các đồi tự nhiên, liên kết bằng hệ thống giao thông và bao quanh là cây xanh, mặt nước của khu vực lập quy hoạch.

    Mỗi khu vực bố trí các công trình biểu tượng riêng, được xây dựng trên các đỉnh đồi kết hợp công viên cây xanh, chòi nghỉ, công trình lưu giữ tro cốt,…

    - Khu vực nhà hỏa táng kết hợp khu chôn cất tro cốt sau hoả táng (diện tích khoảng 6,17 ha) bao gồm nhà hoả táng, tổ chức lễ tang, nhà chờ thân nhân, nhà lưu giữ tro cốt. Khu vực được bố trí trên đồi phía Bắc từ cổng chính vào. Nhà hỏa táng có khu kỹ thuật riêng phục vụ nghi thức tang lễ và hỏa táng cũng như thu gom xử lý chất thải tại khu vực này.

    - Khu kỹ thuật và bãi đỗ xe của toàn khu quy hoạch được bố trí ở phía Đông phạm vi lập quy hoạch. Khu kỹ thuật bao gồm khu xử lý chất thải của quá trình tang lễ và thu gom rác của toàn khu vực, khu vực kỹ thuật chế tác ô mộ và lô mộ.

    - Khu vực điều hành được bố trí gần lối ra vào khu nghĩa trang, thuận tiện tiếp cận và sử dụng dịch vụ.

    - Khu vực công viên cây xanh được bố trí bao quanh khu vực hồ cảnh quan kết hợp với thảm thực vật tại các điểm tụ thủy hình thành cảnh quan tự nhiên chung của khu vực.

    [5] Cơ cấu sử dụng đất

    - Quy hoạch sử dụng đất:

    Hình bảng quy hoạch sử dụng đất

    - Chỉ tiêu sử dụng đất các ô mộ:

    + Đất chôn cất một lần: Diện tích tối đa 5 m2/mộ.

    + Đất cát táng có chủ: Diện tích tối đa 3 m2/mộ.

    + Đất chôn lọ tro cốt sau hoả táng: Diện tích tối đa 3 m2/mộ.

    + Ô để lọ tro cốt hoả táng: Thể tích tối đa 0,125 m3/ô.

    [6] Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc chính

    - Mật độ xây dựng gộp:

    + Đất cây xanh: ≤ 5%.

    + Đất nhà quản trang, khu chế tác, dịch vụ; đất nhà tang lễ, quảng trường; đất nhà hoả táng: ≤ 40%.

    + Đất khu kỹ thuật, nhà vệ sinh; đất khu xử lý nước thải, khu đài tưởng niệm, lư hương chung: ≤ 25%.

    - Tầng cao xây dựng:

    + Công trình trong khu cây xanh, hạ tầng kỹ thuật, nhà vệ sinh: ≤ 01 tầng.

    + Nhà quản trang, khu chế tác, dịch vụ; nhà tang lễ; quảng trường; nhà hoả táng: ≤ 02 tầng.

    + Đài tưởng niệm, lư hương chung: ≤ 30m.

    [7] Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

    Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được tính toán đảm bảo nhu cầu sử dụng, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các quy định có liên quan, trong đó đặc biệt lưu ý các giải pháp về xử lý nước thải, chất thải rắn và khí thải đảm bảo quy định.

    Xem chi tiết nội dung Đồ án quy hoạch Nghĩa trang nhân dân phía Nam thành phố Huế (tỷ lệ 1/2000) tại Điều 1 Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2025.

    Đồ án quy hoạch Nghĩa trang nhân dân phía Nam thành phố Huế (tỷ lệ 1/2000)

    Đồ án quy hoạch Nghĩa trang nhân dân phía Nam thành phố Huế (tỷ lệ 1/2000) (Hình từ Internet)

    Mục tiêu của Đồ án quy hoạch Nghĩa trang nhân dân phía Nam thành phố Huế (tỷ lệ 1/2000)

    Theo khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2025, việc thực hiện Đồ án quy hoạch Nghĩa trang nhân dân phía Nam thành phố Huế (tỷ lệ 1/2000) nhằm thực hiện các mục tiêu sau đây:

    - Cụ thể hóa Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế (nay là Huế) đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    - Hình thành khu nghĩa trang văn minh, đáp ứng nhu cầu an táng của người dân trên địa bàn thành phố Huế.

    - Làm cơ sở cho việc quản lý và đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.

    saved-content
    unsaved-content
    1