Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Đà Nẵng từ ngày 09/10/2025 (Quyết định 1922/QĐ-UBND)

UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quyết định 1922/QĐ-UBND về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Đà Nẵng từ ngày 09/10/2025.

Mua bán Đất tại Đà Nẵng

Xem thêm Mua bán Đất tại Đà Nẵng

Nội dung chính

    Công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Đà Nẵng từ ngày 09/10/2025 (Quyết định 1922/QĐ-UBND)

    Ngày 09 tháng 10 năm 2025, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quyết định 1922/QĐ-UBND về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh đất đai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Đà Nẵng.

    Công bố kèm theo Quyết định 1922/QĐ-UBND 2025 là Danh mục 20 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung và 10 thủ tục hành chính cấp xã (ban hành mới 02 thủ tục; sửa đổi, bổ sung 08 thủ tục) lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Môi trường.

    Quyết định 1922/QĐ-UBND 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký (tức ngày 09/10/2025).

    Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định 1922/QĐ-UBND 2025.

    Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Đà Nẵng từ ngày 09/10/2025 (Quyết định 1922/QĐ-UBND)

    Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Đà Nẵng từ ngày 09/10/2025 (Quyết định 1922/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Đà Nẵng từ ngày 09/10/2025

    Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1922/QĐ-UBND 2025, danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Đà Nẵng từ ngày 09/10/2025 gồm:

    (*) Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Đà Nẵng từ ngày 09/10/2025 (Cấp tỉnh)

    1. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy chứng nhận đã cấp;

    2. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần diện tích vào loại đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn lại của thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận;

    3. Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    4. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất;

    5. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định;

    6. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản;

    7. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; giao đất và giao rừng; cho thuê đất và cho thuê rừng; gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất;

    8. Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất;

    9. Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư;

    10. Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa;

    11. Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển;

    [...]

    (*) Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Đà Nẵng từ ngày 09/10/2025 (Cấp xã)

    A. Ban hành mới

    1. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư;

    2. Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển.

    B. Sửa đổi, bổ sung

    1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất;

    2. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; giao đất và giao rừng; cho thuê đất và cho thuê rừng, gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất;

    3. Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất;

    4. Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư;

    5. Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa;

    6. Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;

    7. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

    8. Sử dụng đất kết hợp đa mục.

    >> Xem chi tiết: Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Đà Nẵng từ ngày 09/10/2025

    saved-content
    unsaved-content
    1