Chi tiết dự thảo bảng giá đất năm 2026 phường Ba Đình tại Hà Nội

Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Hà Nội đã đăng tải hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất 2026, trong đó có dự thảo bảng giá đất 2026 phường Ba Đình tại Hà Nội.

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Chi tiết dự thảo bảng giá đất năm 2026 phường Ba Đình tại Hà Nội

    Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Hà Nội đã đăng tải hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất 2026, trong đó có dự thảo bảng giá đất 2026 phường Ba Đình tại Hà Nội.

    Theo đó, tại Mục IV.4 (Trang 19) Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá 2026 Hà Nội phân chia khu vực bảng giá đất Khu vực 1 gồm 9 phường: Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Cửa Nam, Hai Bà Trưng.

    Nguyên tắc phân khu như sau:

    - Nhóm khu vực trung tâm thành phố: Kinh tế - xã hội, hạ tầng, văn hóa xã hội tốt nhất;

    - Quy hoạch: Định hướng phát triển theo nguyên tắc bảo tồn di sản, hiện đại hóa đô thị, và nâng cao chất lượng không gian sống, tập trung vào cải thiện hạ tầng giao thông, phát triển du lịch, dịch vụ.

    Dưới đây là chi tiết dự thảo bảng giá đất 2026 phường Ba Đình tại Hà Nội theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2026 đến ngày 31/12/2026:

    >>> Tải file dự thảo bảng giá đất năm 2026 phường Ba Đình tại Hà Nội (đất phi nông nghiệp)

    >>> Tải file dự thảo bảng giá đất năm 2026 phường Ba Đình tại Hà Nội (đất nông nghiệp)

    Chi tiết dự thảo bảng giá đất năm 2026 phường Ba Đình tại Hà Nội

    Chi tiết dự thảo bảng giá đất năm 2026 phường Ba Đình tại Hà Nội (Hình từ Internet)

    Trường hợp áp dụng bảng giá đất năm 2026 phường Ba Đình tại Hà Nội

    Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), bảng giá đất năm 2026 phường Ba Đình tại Hà Nội sẽ áp dụng trong trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Nội dung quản lý nhà nước về đất đai như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:

    - Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

    - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

    - Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    - Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

    - Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

    - Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    - Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    - Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

    - Quản lý tài chính về đất đai.

    - Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

    - Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

    - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

    - Thống kê, kiểm kê đất đai.

    - Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

    - Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    - Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

    - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1