Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực 3 Cần Thơ quản lý phường nào từ 28/10/2025?
Mua bán Đất tại Cần Thơ
Nội dung chính
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực 3 Cần Thơ quản lý phường nào từ 28/10/2025?
Ngày 28 tháng 10 năm 2025, UBND thành phố Cần Thơ ban hành Quyết định 2089/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
Cụ thể, tại khoản 2 Điều 3 Quyết định 2089/QĐ-UBND 2025 nêu rõ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực 3 Cần Thơ phụ trách quản lý những phường sau:
- Phường Cái Răng;
- Phường Hưng Phú.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực 3 Cần Thơ quản lý phường nào từ 28/10/2025? (Hình từ Internet)
Ghi số thứ tự vào sổ đỏ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực 3 Cần Thơ cấp như thế nào?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 11 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định ghi số thứ tự vào sổ đỏ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực 3 Cần Thơ cấp, cụ thể như sau:
- Đối với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không thực hiện sắp xếp thì ghi chữ “CN”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, tiếp theo số vào sổ cấp Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư 23/2025/TT-BNNMT có hiệu lực thi hành (trước ngày 01/7/2025).
- Đối với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện sắp xếp thì ghi chữ “CN”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư 23/2025/TT-BNNMT.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cần Thơ
Theo Điều 2 Quyết định 2089/QĐ-UBND 2025 nêu nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cần Thơ như sau:
1. Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
3. Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận.
4. Thực hiện việc cập nhật bản đồ địa chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính, trừ các trường hợp sau:
- Thuộc thẩm quyền kiểm tra, ký duyệt của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
- Trường hợp trích đo bản đồ địa chính phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã.
5. Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
6. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
7. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
9. Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
10. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
11. Tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số:
- Tổ chức thu nhận, xây dựng, vận hành, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu Nông nghiệp và Môi trường cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương; tích hợp, đồng bộ, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường;
- Xây dựng, quản trị, vận hành hạ tầng số, nền tảng số, ứng dụng số, các cơ sở dữ liệu/hệ thống thông tin chuyên ngành Nông nghiệp và Môi trường thuộc phạm vi quản lý; thực hiện bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, an toàn máy tính và an toàn mạng theo quy định; quản lý, bảo quản tài liệu, tư liệu; cung cấp thông tin, dữ liệu về Nông nghiệp và Môi trường thuộc phạm vi quản lý theo quy định;
- Tổ chức phân tích, xử lý dữ liệu, thông tin tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý phục vụ công tác quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công, xây dựng đô thị thông minh, phát triển kinh tế - xã hội;
- Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi quản lý; kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định.
12. Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật:
- Tư vấn lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định;
- Thực hiện các dịch vụ tư vấn, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; lập bản đồ giá đất; tư vấn, xác định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện điều tra, đánh giá đất đai;
- Kiểm tra, giám sát, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc bản đồ;
- Đo đạc, lập bản đồ địa chính;
- Các dịch vụ về đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và biến động; lập hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, xin thuê đất của nhà nước, cắm mốc ranh đất;
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ trích đo hiện trạng thửa đất, đo vẽ hiện trạng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định hiện hành;
- Tư vấn về các quyền của người sử dụng đất; hướng dẫn giải thích về trình tự, thủ tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai, thông tin về thị trường quyền sử dụng đất và thông tin khác về đất đai;
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai theo nhu cầu về thời gian và địa điểm của người yêu cầu cung cấp dịch vụ;
- Thành lập, cập nhật bản đồ hành chính (cấp tỉnh, cấp xã);
- Thành lập bản đồ chuyên đề;
- Xây dựng, vận hành, cập nhật, bảo trì cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin về Nông nghiệp và Môi trường;
- Xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý khai thác cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin về Nông nghiệp và Môi trường;
- Hoạt động đảm bảo an toàn, bảo mật cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin về Nông nghiệp và Môi trường;
- Thu thập, quản lý, lưu trữ, bảo quản, cập nhật thông tin, dữ liệu về Nông nghiệp và Môi trường;
- Xây dựng, cập nhật, công bố danh mục thông tin, dữ liệu về Nông nghiệp và Môi trường;
- Thiết kế, xây dựng, quản lý, bảo trì, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin, phục vụ tin học hóa hành chính nhà nước về Nông nghiệp và Môi trường (bao gồm phần cứng và phần mềm);
- Các dịch vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai quy định tại Điều 154 Luật Đất đai 2024.
14. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường phân công.
