Yêu cầu về chức năng quản trị hệ thống, cơ sở dữ liệu trong phần mềm ứng dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai?
Nội dung chính
Yêu cầu về chức năng quản trị hệ thống, cơ sở dữ liệu trong phần mềm ứng dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT có quy định về yêu cầu chức năng phần mềm như sau:
Theo đó, có phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng 4 yêu cầu về chức năng quản trị hệ thống và cơ sở dữ liệu:
(1) Quản lý, giám sát, cấp tài khoản và phân quyền cho các nhóm người dùng; sao lưu, phục hồi dữ liệu; quản lý, thống kê tình hình truy cập hệ thống, khai thác thông tin đất đai của người sử dụng;
(2) Quản lý, giám sát về kết nối, tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các hệ thống thông tin khác;
(3) Đáp ứng yêu cầu về thiết kế nội dung, cấu trúc của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
(4) Đáp ứng yêu cầu về trao đổi, kế thừa các kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của các địa phương.
Yêu cầu về chức năng quản trị hệ thống, cơ sở dữ liệu trong phần mềm ứng dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai? (Ảnh từ Internet)
Nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề trong dữ liệu không gian đất đai bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT như sau:
Nội dung dữ liệu không gian đất đai
Dữ liệu không gian đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian đất đai chuyên đề.
...
2. Nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề:
a) Dữ liệu không gian địa chính gồm: lớp dữ liệu thửa đất; lớp dữ liệu thửa đất định vị dạng vùng; lớp dữ liệu thửa đất định vị dạng điểm; lớp dữ liệu tài sản gắn liền với đất; lớp dữ liệu đường chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình; lớp dữ liệu mốc giới hành lang an toàn bảo vệ công trình; lớp dữ liệu đường chỉ giới quy hoạch; lớp dữ liệu mốc giới quy hoạch;
b) Dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất gồm: nhóm lớp dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp vùng kinh tế - xã hội, cả nước; nhóm lớp dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp tỉnh;
c) Dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm: nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;
d) Dữ liệu không gian giá đất gồm: lớp dữ liệu vùng giá trị; lớp dữ liệu thửa đất chuẩn; lớp dữ liệu thửa đất cụ thể;
đ) Dữ liệu không gian thống kê, kiểm kê đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cả nước, vùng kinh tế - xã hội; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã;
e) Dữ liệu không gian của dữ liệu khác liên quan đến đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính; lớp dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất; nhóm lớp dữ liệu tổng hợp về giá đất.
Như vậy, nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề trong dữ liệu không gian đất đai phải bao gồm:
- Dữ liệu không gian địa chính;
- Dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
- Dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Dữ liệu không gian giá đất;
- Dữ liệu không gian thống kê, kiểm kê đất đai;
- Dữ liệu không gian của dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
Nội dung dữ liệu thuộc tính đất đai được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định về nội dung dữ liệu thuộc tính đất đai. Theo đó, nội dung dữ liệu thuộc tính đất đai bao gồm dữ liệu về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai như:
(1) Dữ liệu thuộc tính địa chính phải bao gồm nhóm dữ liệu về thửa đất; nhóm dữ liệu về người quản lý, sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất; nhóm dữ liệu về quyền quản lý, quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền quản lý, quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhóm dữ liệu về biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất; nhóm dữ liệu về hồ sơ địa chính; nhóm dữ liệu về thông tin ngăn chặn quyền.
(2) Dữ liệu thuộc tính điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất bao gồm: nhóm dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp vùng kinh tế - xã hội, cả nước; nhóm dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp tỉnh.
(3) Dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm: nhóm dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; nhóm dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nhóm dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
(4) Dữ liệu thuộc tính giá đất bao gồm: dữ liệu về quyết định giá đất; dữ liệu về bảng giá đất; dữ liệu về giá thửa đất; dữ liệu về thửa đất chuẩn; dữ liệu về thửa đất cụ thể.
(5) Dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm: nhóm dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cả nước, vùng kinh tế - xã hội; nhóm dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh; nhóm dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện; nhóm dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã; nhóm dữ liệu kiểm kê đất đai chuyên đề.
(6) Dữ liệu thuộc tính của dữ liệu khác liên quan đến đất đai bao gồm: dữ liệu hồ sơ đất đai tại trung ương; nhóm dữ liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính; dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất; dữ liệu về tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam; dữ liệu về Giấy chứng nhận bị thu hồi, hủy; dữ liệu tổng hợp về giá đất.