Xếp hạng dân số 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập?
Nội dung chính
Xếp hạng dân số 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập?
Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp được Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2025.
Căn cứ tiểu mục 3.2 Mục IV Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, có tổng số 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện sắp xếp, gồm:
- 04 thành phố: Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ
- 48 tỉnh: Hà Nam, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Hoà Bình, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Ninh Thuận, Quảng Trị, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Khánh Hoà, Đắk Nông, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Thuận, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Hậu Giang, Trà Vinh, Tiền Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Long An, Cà Mau, Quảng Nam, Bình Định, Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng và Kiên Giang.
Dưới đây là bảng xếp hạng 34 tỉnh thành phố của Việt Nam sau sáp nhập theo quy mô dân số:
Bảng xếp hạng dân số 34 tỉnh thành phố Việt Nam sau sáp nhập
STT | Tỉnh/Thành phố sau sáp nhập | Dân số (người) | Ghi chú |
1 | TP. Hồ Chí Minh | 13.608.800 | TP trực thuộc Trung ương |
2 | Hà Nội | 8.587.100 | Không sáp nhập |
3 | Đồng Nai | 4.427.700 | Sau sáp nhập Bình Phước + Đồng Nai |
4 | Hải Phòng | 4.102.700 | Sáp nhập Hải Dương + Hải Phòng |
5 | Ninh Bình | 3.818.700 | Sáp nhập Hà Nam + Nam Định + Ninh Bình |
6 | Thanh Hóa | 3.739.500 | Không sáp nhập |
7 | An Giang | 3.679.200 | Sáp nhập Kiên Giang + An Giang |
8 | Phú Thọ | 3.663.600 | Sáp nhập Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ |
9 | Nghệ An | 3.442.000 | Không sáp nhập |
10 | Đồng Tháp | 3.397.200 | Sáp nhập Tiền Giang + Đồng Tháp |
11 | Bắc Ninh | 3.509.100 | Sáp nhập Bắc Giang + Bắc Ninh |
12 | Vĩnh Long | 3.367.400 | Sáp nhập Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh |
13 | Lâm Đồng | 3.324.400 | Sáp nhập Đắk Nông + Bình Thuận + Lâm Đồng |
14 | Hưng Yên | 3.208.400 | Sáp nhập Thái Bình + Hưng Yên |
15 | Cần Thơ | 3.207.000 | Sáp nhập Cần Thơ + Hậu Giang + Sóc Trăng |
16 | Gia Lai | 3.153.300 | Sáp nhập Gia Lai + Bình Định |
17 | Tây Ninh | 2.959.000 | Sáp nhập Tây Ninh + Long An |
18 | Đắk Lắk | 2.831.300 | Sáp nhập Đắk Lắk + Phú Yên |
19 | Đà Nẵng | 2.819.900 | Sáp nhập Đà Nẵng + Quảng Nam |
20 | Cà Mau | 2.140.600 | Sáp nhập Cà Mau + Bạc Liêu |
21 | Khánh Hòa | 1.882.000 | Sáp nhập Ninh Thuận + Khánh Hòa |
22 | Quảng Ngãi | 1.861.700 | Sáp nhập Kon Tum + Quảng Ngãi |
23 | Tuyên Quang | 1.731.600 | Sáp nhập Hà Giang + Tuyên Quang |
24 | Thái Nguyên | 1.694.500 | Sáp nhập Thái Nguyên + Bắc Kạn |
25 | Lào Cai | 1.656.500 | Sáp nhập Lào Cai + Yên Bái |
26 | Quảng Trị | 1.584.000 | Sáp nhập Quảng Bình + Quảng Trị |
27 | Quảng Ninh | 1.381.200 | Không sáp nhập |
28 | Hà Tĩnh | 1.323.700 | Không sáp nhập |
29 | Sơn La | 1.313.300 | Không sáp nhập |
30 | Huế (Thừa Thiên Huế) | 1.166.500 | Không sáp nhập |
31 | Lạng Sơn | 807.300 | Không sáp nhập |
32 | Điện Biên | 646.200 | Không sáp nhập |
33 | Cao Bằng | 547.900 | Không sáp nhập |
34 | Lai Châu | 489.300 | Không sáp nhập |
Lưu ý, trên đây chỉ là nội dung tham khảo về diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dựa theo nội dung dự kiến tại Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 và được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê.
Như vậy, tổng quan về 34 tỉnh thành về quy mô dân số sau sáp nhập như sau:
- Thành phố Hồ Chí Minh có quy mô dân số đông nhất vượt xa các địa phương khác, gần gấp đôi dân số của Hà Nội - đơn vị đứng thứ 2.
- Còn Lai Châu có quy mô dân số thấp nhất vì là tỉnh vùng cao Tây Bắc, dân cư thưa thớt, địa hình chủ yếu là đồi núi.
Xếp hạng dân số 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập? (Hình từ Internet)
Mức lương tối thiểu có bị ảnh hưởng sau sáp nhập không?
Căn cứ khoản 1 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
...
Theo đó, việc sáp nhập tỉnh thành có thể ảnh hưởng đến mức lương tối thiểu vùng, do mức lương này được áp dụng dựa trên phân vùng địa lý. Hiện tại, mức lương tối thiểu vùng được chia thành 4 mức theo quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP, gồm:
- Vùng 1: 4.960.000 đồng/tháng
- Vùng 2: 4.410.000 đồng/tháng
- Vùng 3: 3.860.000 đồng/tháng
- Vùng 4: 3.450.000 đồng/tháng
Như vậy, sau sáp nhập tỉnh thì việc phân vùng lương tối thiểu có thể được điều chỉnh để phản ánh đúng điều kiện kinh tế - xã hội của địa bàn mới.