Xây nhà ở trên Đất 03 cần thực hiện thủ tục gì?
Nội dung chính
Đất 03 là đất gì?
Hiện tại, Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành vẫn chưa đưa ra định nghĩa cụ thể về khái niệm "đất 03". Tuy nhiên, trong thực tế, "đất 03" thường được hiểu là cách gọi phổ biến của loại đất nông nghiệp do Nhà nước giao cho người dân để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng…
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024:
Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
[...]
Tóm lại, đất 03 có thể được hiểu là một nhóm đất nông nghiệp, bao gồm nhiều loại đất phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp đa dạng như: đất trồng cây hàng năm (như lúa, ngô, rau màu), đất trồng cây lâu năm (cà phê, cao su), đất lâm nghiệp dùng cho việc trồng và bảo vệ rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung, đất làm muối và các loại đất khác phục vụ mục đích sản xuất nông nghiệp.
Xây nhà ở trên Đất 03 cần thực hiện thủ tục gì? (Hình từ Internet)
Xây nhà ở trên Đất 03 cần thực hiện thủ tục gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Luật Đất đai 2024:
Điều 31. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
[...]
Như vậy, theo quy định trên, người sử dụng đất cần sử dụng đất đúng mục đích được giao.
Vậy, làm sao để xây nhà ở trên đất 03?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024:
Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
[...]
Như đã đề cập, đất 03 – hay còn gọi là đất nông nghiệp – được Nhà nước giao chủ yếu để phục vụ hoạt động sản xuất nông nghiệp như trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi và làm muối.
Do đó, việc tự ý xây dựng nhà ở trên đất 03 là hành vi sử dụng đất sai mục đích và không được pháp luật cho phép. Trường hợp người dân có nhu cầu xây nhà trên loại đất này thì bắt buộc phải thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở và chỉ được phép xây dựng khi có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tóm lại, xây nhà ở trên đất 03 thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở
Trên đây là nội dung về Xây nhà ở trên Đất 03 cần thực hiện thủ tục gì?
Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024:
Điều 173. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài;
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê;
d) Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Thời hạn sử dụng đất khi cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất được xác định như sau:
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác: Thời hạn sử dụng đất tuân theo thời hạn của loại đất mới và được tính từ thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng.
- Chuyển đất nông nghiệp (cây hằng năm, cây lâu năm, rừng sản xuất, nuôi trồng thủy sản, làm muối) sang đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: Thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
- Chuyển mục đích giữa các loại đất nông nghiệp khác: Cá nhân được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn đã được giao, cho thuê ban đầu.
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp: Thời hạn sử dụng đất xác định theo thời hạn của loại đất mới, tính từ thời điểm có quyết định chuyển mục đích.