Xây dựng nhà vệ sinh công cộng đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Xây dựng, lắp đặt nhà vệ sinh công cộng đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?

Nội dung chính

    Xây dựng nhà vệ sinh công cộng đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?

    Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:

    Điều 59. Bảo vệ môi trường nơi công cộng
    1. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường và giữ gìn vệ sinh nơi công cộng; phân loại, chuyển rác thải vào từng loại thùng chứa rác công cộng hoặc đúng nơi quy định tập trung rác thải; không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng.
    2. Tổ chức, cá nhân quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác có trách nhiệm sau đây:
    a) Bố trí nhân lực thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi quản lý; có nhân sự, tổ hoặc đội bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát;
    b) Xây dựng, lắp đặt công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; có phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
    c) Ban hành, niêm yết công khai và tổ chức thực hiện quy định, quy chế về giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi công cộng thuộc phạm vi quản lý;
    d) Phát hiện kịp thời vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân và kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
    3. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này theo quy định của pháp luật về xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường về công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, thiết bị thu gom và lưu chứa tạm thời chất thải trong quá trình thẩm định, cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Chính phủ.

    Như vậy, tổ chức hoặc cá nhân quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí chính là bên chịu trách nhiệm bố trí nhân lực thu gom chất thải và làm vệ sinh môi trường trong phạm vi quản lý của họ.

    Xây dựng nhà vệ sinh công cộng đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?

    Xây dựng nhà vệ sinh công cộng đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? (Hình từ Internet)

    Quy định về bố trí các nhà vệ sinh công cộng loại cố định thế nào?

    Căn cứ Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13982:2024 về Nhà vệ sinh công cộng trong đô thị - Yêu cầu thiết kế và vận hành quy định về bố trí các nhà vệ sinh công cộng cố định như sau:

    (1) Nhà vệ sinh công cộng cố định được bố trí tại các địa điểm:

    - Trên các trục phố chính, công viên, chợ, bến xe, nơi sinh hoạt công cộng, phải bố trí nhà vệ sinh công cộng. Khoảng cách giữa 02 nhà vệ sinh công cộng trên đường phố chính phải được tuân thủ theo quy định hiện hành về quy hoạch xây dựng;

    - Tại các khu vực có giá trị đặc biệt về cảnh quan đô thị hoặc quỹ đất hạn chế, cần thiết phải xây nhà vệ sinh công cộng ngầm;

    - Tại các trạm xăng dầu ven đô thị, nhà vệ sinh công cộng được bố trí cách xa nơi chứa xăng tối thiểu 10 m.

    (2) Chỉ tiêu về diện tích xây dựng nhà vệ sinh công cộng:

    - Nhà vệ sinh công cộng trong đô thị phải đảm bảo chỉ tiêu diện tích xây dựng tối thiểu 10 m2/ 1000 người sử dụng;

    - Nhà vệ sinh công cộng ở các bến xe (bao gồm phần quảng trường trước bến xe), bến tàu - bến cảng, sân vận động (nhà thi đấu) phải đảm bảo chỉ tiêu diện tích xây dựng theo lượng người tập trung cao nhất của một ngày đêm;

    - Nhà vệ sinh công cộng ở khu dân cư đông đúc (chủ yếu là trong khu vực nội thành cũ chưa được cải tạo) phải đảm bảo chỉ tiêu diện tích xây dựng từ không nhỏ hơn 10 m2/người sử dụng;

    - Nhà vệ sinh công cộng ở trong khuôn viên vườn hoa phải đảm bảo khoảng trống cho xe thông hút dễ dàng thao tác với cự ly không lớn hơn 7 m;

    - Nhà vệ sinh công cộng dọc đường phố phải đảm bảo chỉ tiêu diện tích xây dựng không nhỏ hơn 10 m2/người sử dụng và không vượt quá 15 m2/1000 người sử dụng (tính theo số lượng khách vãng lai của khu vực trong một ngày đêm);

    - Trong các nhà vệ sinh công cộng, tối thiểu phải có 1 buồng vệ sinh dành cho người khuyết tật.

    (3) Phạm vi sử dụng đất làm nhà vệ sinh công cộng: ở những nơi có diện tích, khoảng đất trống cách tường ngoài cửa Nhà vệ sinh công cộng tối thiểu 3 m thuộc diện tích đất quy hoạch nhà vệ sinh công cộng.

    (4) Địa điểm xây dựng nhà vệ sinh công cộng phải đảm bảo dễ dàng nhận thấy, dễ tìm, tiện cho việc thoát phân và nước tiểu vào hệ thống thoát nước thải của đô thị hoặc tạo điều kiện thuận tiện cho các phương tiện cơ giới hút phân và nước tiểu vận chuyển đi xử lý.

    (5) Ở vị trí cửa ra vào của nhà vệ sinh công cộng phải thiết kế bảng thông báo rõ ràng bằng tiếng Anh và tiếng Việt và hình vẽ minh hoạ. Khu vệ sinh dành cho người khuyết tật phải có biển báo, biển chỉ dẫn ký hiệu theo quy ước quốc tế.

    Nhà vệ sinh công cộng là gì?

    Căn cứ tiểu mục 3.10 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13982:2024 về Nhà vệ sinh công cộng trong đô thị - Yêu cầu thiết kế và vận hành quy định như sau:

    3 Thuật ngữ và định nghĩa
    Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
    [...]
    3.9
    Hệ thống thoát nước vệ sinh (sanitation drainage system)
    Hệ thống thoát nước chỉ tiếp nhận và vận chuyển nước thải từ các khu vệ sinh.
    3.10
    Nhà vệ sinh công cộng (public toilet)
    Một hay nhiều buồng (ngăn) vệ sinh phục vụ nhu cầu tiểu tiện và đại tiện của mọi người, bao gồm tối thiểu một bồn cầu bệt (hoặc bồn cầu xổm) có kết nối với thiết bị dội xả và với ống dẫn chất thải.
    3.11
    Phân bùn bể tự hoại (feacal sludge)
    Phân bùn bể tự hoại là loại bùn thải được thông hút và thu gom từ các bể tự hoại tại các nhà vệ sinh công cộng.

    Như vậy, nhà vệ sinh công cộng là khu vệ sinh dùng chung cho mọi người, không giới hạn đối tượng sử dụng. Có thể là một phòng hoặc nhiều phòng. Bắt buộc phải có bồn cầu, hệ thống xả nước, hệ thống thoát chất thải đúng quy chuẩn.

    saved-content
    unsaved-content
    1