Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thanh Hoá có địa chỉ ở đâu? Số điện thoại liên hệ?
Nội dung chính
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thanh Hoá có địa chỉ ở đâu? Số điện thoại liên hệ?
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thanh Hoá là đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; được giao quyền tự chủ về tổ chức và tài chính, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có trụ sở và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thanh Hoá: Số 14 Hạc Thành, Phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá, Việt Nam.
Số điện thoại liên hệ của văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thanh Hoá: 02376256207
Thời gian làm việc của văn phòng đăng kí đất đai tỉnh Thanh Hoá như sau:
- Thứ Hai – Thứ Sáu: 08:00 -16:30 (hoặc 17:00)
- Thứ 7: từ 8:00 – 11:30.
- Chủ nhật: Nghỉ
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thanh Hoá có địa chỉ ở đâu? Số điện thoại liên hệ? (Hình từ internet)
Vị trí chức năng của Văn phòng đăng ký đất đai được quy định như thế nào?
Căn cứ vào khoản 1, 2 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về văn phòng đăng ký đất đai.
Văn phòng đăng ký đất đai
1. Vị trí và chức năng Văn phòng đăng ký đất đai
Văn phòng đăng ký đất đai là tổ chức đăng ký đất đai, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh; có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.
Như vậy, vị trí và chức năng của Văn phòng đăng ký đất đai được quy định theo như nội dung trên.
Văn phòng đăng ký đất đai có cơ chế hoạt động thế nào?
Theo Điều 4 Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC quy định cơ chế hoạt động của văn phòng đăng ký đất đai được quy định như sau:
Cơ chế hoạt động
1. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nguồn kinh phí của Văn phòng đăng ký đất đai
a) Kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo, gồm:
- Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai (sau khi đã cân đối với nguồn thu sự nghiệp) theo quy định hiện hành;
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Kinh phí khác.
b) Nguồn thu sự nghiệp, gồm:
- Phần tiền thu phí, lệ phí được để lại cho đơn vị sử dụng theo quy định của Nhà nước;
- Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của đơn vị;
- Thu khác (nếu có).
c) Nội dung chi, gồm:
- Chi thường xuyên, gồm: chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí của đơn vị, gồm: tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; dịch vụ công cộng; văn phòng phẩm; các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn; sửa chữa thường xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định;
- Chi hoạt động dịch vụ, gồm: tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; nguyên, nhiên, vật liệu; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa tài sản cố định; chi các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; các khoản chi khác (nếu có);
- Chi không thường xuyên, gồm:
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao. Đối với nhiệm vụ có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành thực hiện theo đơn giá đã được quy định và khối lượng thực tế thực hiện. Đối với nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dự toán, thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Chi khác.
Như vậy, Văn phòng đăng ký đất đai có cơ chế hoạt động theo cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Nội dung về nguồn kinh phí của văn phòng đăng ký đất đai được quy định cụ thể theo Điều trên.