17:14 - 18/09/2024

Văn bản nào quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có các nội dung gì?

Văn bản nào quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có các nội dung gì? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi khi nào?

Nội dung chính

    Văn bản nào quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ?

    Ngày 25/6/2024, Chính Phủ ban hành Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ.

    Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; việc cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

    Đối tượng áp dụng của Nghị định 68/2024/NĐ-CP gồm:

    - Các cơ quan, tổ chức thuộc các cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập.

    - Cán bộ. công chức. viên chức. người làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân và người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

    - Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng rằng vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

    Nghị định 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/8/2024.


    Văn bản nào quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có các nội dung gì? (Hình từ Internet)

    Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có các nội dung gì?

    Tại Điều 7 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

    Nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

    1. Tên của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

    2. Tên của thuê bao.

    3. Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

    4. Thời gian hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

    5. Khóa công khai.

    6. Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

    7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

    Như vậy, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có các nội dung sau:

    - Tên của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

    - Tên của thuê bao.

    - Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

    - Thời gian hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

    - Khóa công khai.

    - Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

    - Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

    Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi khi nào?

    Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP thì chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi trong các trường hợp sau:

    - Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

    + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

    + Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

    + Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

    + Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

    - Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân

    + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

    + Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

    + Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

    + Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

    + Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;

    + Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.

    - Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức

    + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

    + Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

    + Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

    + Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

    + Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.

    - Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm

    + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

    + Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

    + Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

    + Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

    + Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động

    10