Văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm những loại nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Các loại văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm những loại nào? Quy định về gửi nhận văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như thế nào?

Nội dung chính

    Văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 79/2025/TT-BTC quy định 15 loại văn bản điện tử là văn bản, thông tin được gửi, nhận và lưu trữ thành công trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm:

    (1) Thông tin về dự án;

    (2) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

    (3) E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT, thông báo mời thầu, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm;

    (4) Danh sách ngắn;

    (5) E-HSMQT, E-HSQT, E-HSMST, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, điều khoản tham chiếu, hồ sơ lý lịch khoa học, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nội dung làm rõ E-HSMST, E-HSDST, E-HSMQT, E-HSQT, E-HSMT, E-HSDT, E-HSĐXKT, E-HSĐXTC, điều khoản tham chiếu, hồ sơ lý lịch khoa học, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nội dung sửa đổi E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, điều khoản tham chiếu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; gia hạn thời điểm đóng thầu; hủy E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT, thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu;

    (6) Thỏa thuận liên danh;

    (7) Biên bản mở thầu, biên bản mở E-HSĐXKT, biên bản mở E-HSĐXTC;

    (8) Báo cáo đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT;

    (9) Kết quả lựa chọn nhà thầu;

    (10) Nội dung kiến nghị kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu qua mạng;

    (11) Tờ trình, quyết định phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, điều khoản tham chiếu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng;

    (12) Báo cáo thẩm định E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT; Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu;

    (13) Đề nghị phát hành, sửa đổi, gia hạn, giải tỏa bảo lãnh điện tử;

    (14) Hợp đồng điện tử;

    (15) Văn bản dưới dạng điện tử khác được trao đổi trên Hệ thống.

    Văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm những loại nào?

    Văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm những loại nào? (Hình từ Internet)

    Quy định về gửi nhận văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 79/2025/TT-BTC hướng dẫn gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như sau:

    - Văn bản điện tử quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 79/2025/TT-BTC có giá trị pháp lý, làm cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ công tác đánh giá, thẩm định, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân theo quy định của pháp luật.

    - Thời điểm gửi, nhận văn bản điện tử được xác định căn cứ theo thời gian thực ghi lại trên Hệ thống. Văn bản điện tử đã gửi thành công được lưu trữ trên Hệ thống.

    - Khi người sử dụng gửi văn bản điện tử trên Hệ thống, Hệ thống phải phản hồi cho người sử dụng về việc gửi thành công hoặc không thành công.

    - Tổ chức tham gia Hệ thống đăng ký thành công trên Hệ thống được quyền truy xuất tình trạng văn bản điện tử của mình và các thông tin khác trên Hệ thống.

    Thông tin về lịch sử giao dịch được sử dụng để giải quyết tranh chấp (nếu có) về việc gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống.

    - Tổ chức, cá nhân thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân không được yêu cầu cung cấp văn bản giấy khi việc tra cứu, truy xuất văn bản điện tử tương ứng có thể thực hiện được trên Hệ thống, trừ trường hợp cần kiểm tra, xác nhận bằng văn bản gốc.

    Các thông tin khác đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 21 Thông tư 79/2025/TT-BTC quy định ngoài các thông tin được đăng tải trên Hệ thống theo quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 và 20 Thông tư 79/2025/TT-BTC, các thông tin khác được đăng tải và thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm:

    - Biên bản mở thầu đối với đấu thầu không qua mạng được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu;

    - Quyết định hủy thầu được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định;

    - Văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, người có thẩm quyền được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;

    - Danh sách nhà thầu đáp ứng về kỹ thuật đối với đấu thầu không qua mạng được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt;

    - Đối với phương thức đấu thầu hai giai đoạn, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật giai đoạn hai phải được đăng tải trên Hệ thống chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt;

    - Danh sách nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hợp đồng ký kết với nhà thầu nước ngoài có hiệu lực.

    saved-content
    unsaved-content
    1