Từ 01/07/2025, thời gian thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là bao lâu?
Nội dung chính
Từ 01/07/2025, thời gian thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là bao lâu?
Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục A Phần 5 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:
A. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
[..]
II. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 17 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
[...]
10. Thời gian quy định tại các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Phần II này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Phần II này được tăng thêm 10 ngày làm việc.
[...]
Như vậy, từ ngày 01/07/2025, thời gian thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu kéo dài không quá 17 ngày làm việc.
Từ 01/07/2025, thời gian thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là bao lâu? (Hình từ Internet)
04 trường hợp phải đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai 2024 quy định về đăng ký lần đầu như sau:
Điều 132. Đăng ký lần đầu
1. Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;
c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
d) Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu cho các trường hợp chưa đăng ký.
Theo đó, 04 trường hợp phải đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu bao gồm:
- Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký.
- Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng.
- Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký.
- Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp nêu trên.
Nội dung đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 101/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định nội dung đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu cụ thể bao gồm:
- Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý gồm tên, giấy tờ nhân thân, pháp nhân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý;
- Thông tin về thửa đất gồm số hiệu thửa đất (gồm số thửa đất, số tờ bản đồ), địa chỉ, diện tích, loại đất, hình thức sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và các thông tin khác về thửa đất; thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm loại tài sản, địa chỉ, diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu và các thông tin khác về tài sản gắn liền với đất;
- Yêu cầu về đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc quyền quản lý đất hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất, tài sản gắn liền với đất;
- Các yêu cầu khác của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).