Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 Quân đội nhân dân Việt Nam có bảo nhiều Quân đoàn?
Nội dung chính
Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 Quân đội nhân dân Việt Nam có bảo nhiều Quân đoàn?
Trong Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, Quân đội Nhân dân Việt Nam đã huy động 4 Quân đoàn chủ lực, cụ thể là:
- Quân đoàn 1 (Binh đoàn Quyết Thắng)
Thành lập ngày 24/10/1973.
Nhiệm vụ: Đánh vào hướng Đông Bắc Sài Gòn, tấn công Biên Hòa - Xuân Lộc, góp phần vào Chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Quân đoàn 2 (Binh đoàn Hương Giang)
Thành lập ngày 17/5/1974.
Nhiệm vụ: Chủ lực trong Chiến dịch Huế - Đà Nẵng, giải phóng miền Trung, sau đó đánh vào hướng Đông Nam Sài Gòn trong Chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Quân đoàn 3 (Binh đoàn Tây Nguyên)
Thành lập ngày 26/3/1975, ngay sau Chiến dịch Tây Nguyên.
Nhiệm vụ: Đánh thắng lớn ở Tây Nguyên, sau đó tiến công theo hướng Tây Bắc Sài Gòn trong Chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Quân đoàn 4 (Binh đoàn Cửu Long)
Thành lập ngày 20/7/1974.
Nhiệm vụ: Hoạt động ở miền Đông Nam Bộ, tấn công hướng Tây - Tây Nam Sài Gòn trong Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, Quân đội Nhân dân Việt Nam có 4 Quân đoàn chủ lực. Mỗi quân đoàn đóng vai trò quan trọng trong các chiến dịch từ Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng đến Chiến dịch Hồ Chí Minh, góp phần giải phóng hoàn toàn miền Nam vào ngày 30/4/1975.
Cả 4 Quân đoàn đã đóng góp vai trò to lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đặc biệt là Chiến dịch Hồ Chí Minh cả 4 quân đoàn đều tham gia, giải phóng Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
(Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo)
Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 Quân đội nhân dân Việt Nam có bảo nhiều Quân đoàn? (Hình từ Internet)
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức vụ cơ bản nào?
Khoản 1 Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2024 quy định:
Chức vụ, chức danh của sĩ quan
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:
a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
b) Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
c) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;
d) Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
đ) Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;
Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;
e) Phó Chủ nhiệm Tổng cục, Phó Tổng cục trưởng, Phó Chính ủy Tổng cục;
Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;
g) Tư lệnh, Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;
h) Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;
i) Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
k) Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
l) Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn;
Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
m) Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
n) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
o) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn;
p) Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
q) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội;
r) Trung đội trưởng.
...
Như vậy, chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
- Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;
+ Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;
- Phó Chủ nhiệm Tổng cục, Phó Tổng cục trưởng, Phó Chính ủy Tổng cục;
+ Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;
- Tư lệnh, Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;
- Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;
- Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
- Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
+ Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
- Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn;
+ Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
- Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn;
- Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
- Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội;
- Trung đội trưởng.