Tra cứu địa chỉ Thuế cơ sở Thành phố Hà Nội từ 01/7/2025
Nội dung chính
Tra cứu địa chỉ Thuế cơ sở Thành phố Hà Nội từ 01/7/2025
Ngày 30/06/2025, Cục Thuế ban hành Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025 quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025
Quy định tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của Thuế cơ sở thuộc thuế Thành phố Hà Nội được ban hành kèm theo Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025.
Tra cứu địa chỉ Thuế cơ sở Thành phố Hà Nội từ 01/7/2025 cụ thể như sau:
STT | TÊN CƠ SỞ THUẾ | ĐỊA BÀN QUẢN LÝ | NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH |
1 | Thuế cơ sở 1 thành phố Hà Nội | Phường Hoàn Kiếm, Phường Cửa Nam | Phường Hoàn Kiếm |
2 | Thuế cơ sở 2 thành phố Hà Nội | Phường Ba Đình, Phường Ngọc Hà, Phường Giảng Võ | Phường Giảng Võ |
3 | Thuế cơ sở 3 thành phố Hà Nội | Phường Hai Bà Trưng, Phường Bạch Mai, Phường Vĩnh Tuy | Phường Hai Bà Trưng |
4 | Thuế cơ sở 4 thành phố Hà Nội | Phường Đống Đa, Phường Kim Liên, Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Phường Láng, Phường Ô Chợ Dừa | Phường Đống Đa |
5 | Thuế cơ sở 5 thành phố Hà Nội | Phường Cầu Giấy, Phường Nghĩa Đô, Phường Yên Hòa | Phường Cầu Giấy |
6 | Thuế cơ sở 6 thành phố Hà Nội | Phường Thanh Xuân, Phường Khương Đình, Phường Phương Liệt | Phường Thanh Xuân |
7 | Thuế cơ sở 7 thành phố Hà Nội | Phường Tây Hồ, Phường Phú Thượng, Phường Hồng Hà | Phường Tây Hồ |
8 | Thuế cơ sở 8 thành phố Hà Nội | Phường Từ Liêm, Phường Xuân Phương, Phường Tây Mỗ, Phường Đại Mỗ | Phường Từ Liêm |
9 | Thuế cơ sở 9 thành phố Hà Nội | Phường Tây Tựu, Phường Phú Diễn, Phường Xuân Đỉnh, Phường Đông Ngạc, Phường Thượng Cát | Phường Tây Tựu |
10 | Thuế cơ sở 10 thành phố Hà Nội | Xã Thụy Lâm, Xã Đông Anh, Xã Phúc Thịnh, Xã Thiên Lộc, Xã Vĩnh Thanh | Xã Phúc Thịnh |
11 | Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội | Phường Long Biên, Phường Bồ Đề, Phường Việt Hưng, Phường Phúc Lợi | Phường Việt Hưng |
12 | Thuế cơ sở 12 thành phố Hà Nội | Xã Gia Lâm, Xã Thuận An, Xã Bát Tràng, Xã Phù Đổng | Xã Gia Lâm |
13 | Thuế cơ sở 13 thành phố Hà Nội | Phường Lĩnh Nam, Phường Hoàng Mai, Phường Vĩnh Hưng, Phường Tương Mai, Phường Định Công, Phường Hoàng Liệt, Phường Yên Sở | Phường Hoàng Mai |
14 | Thuế cơ sở 14 thành phố Hà Nội | Xã Thanh Trì, Xã Đại Thanh, Xã Nam Phú, Xã Ngọc Hồi, Phường Thanh Liệt | Xã Thanh Trì |
15 | Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội | Phường Hà Đông, Phường Dương Nội, Phường Yên Nghĩa, Phường Phú Lương, Phường Kiến Hưng | Phường Hà Đông |
16 | Thuế cơ sở 16 thành phố Hà Nội | Phường Sơn Tây, Phường Trung Hưng, Xã Đường Lâm | Phường Sơn Tây |
17 | Thuế cơ sở 17 thành phố Hà Nội | Xã Minh Châu, Xã Quảng Oai, Xã Vật Lại, Xã Cổ Đô, Xã Ba Trại, Xã Vân Hòa, Xã Ba Vì, Xã Yên Bài | Xã Vật Lại |
18 | Thuế cơ sở 18 thành phố Hà Nội | Xã Sóc Sơn, Xã Đa Phúc, Xã Nội Bài, Xã Trung Giã, Xã Kim Anh, Xã Mê Linh, Xã Yên Lãng, Xã Tiến Thắng, Xã Quang Minh | Xã Sóc Sơn |
19 | Thuế cơ sở 19 thành phố Hà Nội | Xã Thường Tín, Xã Thượng Phúc, Xã Chương Dương, Xã Hồng Vân, Xã Phú Xuyên, Xã Phượng Dực, Xã Chuyên Mỹ, Xã Đại Xuyên | Xã Thường Tín |
20 | Thuế cơ sở 20 thành phố Hà Nội | Xã Văn Điển, Xã Ứng Hòa, Xã Hòa Xá, Xã Mỹ Đức, Xã Hồng Sơn, Xã Phúc Lâm, Xã Hương Sơn | Xã Vân Đình |
21 | Thuế cơ sở 21 thành phố Hà Nội | Xã Chương Mỹ, Xã Thanh Oai, Xã Bình Minh, Xã Tam Hưng, Xã Dân Hòa, Xã Phú Nghĩa, Xã Xuân Mai, Xã Trần Phú, Xã Hòa Bình, Xã Quảng Bị | Xã Thanh Oai |
22 | Thuế cơ sở 22 thành phố Hà Nội | Xã Thạch Thất, Xã Hạ Bằng, Xã Tây Phương, Xã Hòa Lạc, Xã Yên Trung, Xã Quốc Oai, Xã Hưng Thịnh, Xã Kiều Phú, Xã Phú Cát | Xã Thạch Thất |
23 | Thuế cơ sở 23 thành phố Hà Nội | Xã Hoài Đức, Xã Dương Liễu, Xã Sơn Đồng, Xã An Khánh | Xã Hoài Đức |
24 | Thuế cơ sở 24 thành phố Hà Nội | Xã Đan Phượng, Xã Liên Hà, Xã Liên Minh. | Xã Đan Phượng |
25 | Thuế cơ sở 25 thành phố Hà Nội | Xã Phúc Lâm, Xã Phúc Thọ, Xã Hát Môn | Xã Phúc Thọ |
Như vậy, trên đây là danh sách 25 địa chỉ Thuế cơ sở Thành phố Hà Nội từ 01/7/2025.
Tra cứu địa chỉ Thuế cơ sở Thành phố Hà Nội từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Thuế chuyển nhượng bất động sản hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định thuế chuyển nhượng bất động sản 2025 như sau:
Điều 3. Thu nhập chịu thuế
...
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức;
Thu nhập chịu thuế tại khoản này bao gồm cả khoản thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, theo Điều 22 Nghị định 65/2013/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 12 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP), thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng.
Thời điểm tính thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản 2025
Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thời điểm tính thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản như sau:
(1) Thời điểm tính thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.
(2) Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản
- Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Giá chuyển nhượng | x | Thuế suất 2% |
- Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thỏa thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của tòa án,... Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Tra cứu địa chỉ Thuế cơ sở Thành phố Hà Nội từ 01/7/2025"