Tra cứu bảng giá đất tỉnh Quảng Nam áp dụng từ 1/1/2026 trực tuyến cập nhật mới

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tra cứu bảng giá đất tỉnh Quảng Nam áp dụng từ 1/1/2026 trực tuyến cập nhật mới. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất là gì?

Mua bán Đất tại Quảng Nam

Xem thêm Mua bán Đất tại Quảng Nam

Nội dung chính

    Tra cứu bảng giá đất tỉnh Quảng Nam áp dụng từ 1/1/2026 trực tuyến cập nhật mới

    Từ 01/7/2025, hai tỉnh thành Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Đà Nẵng (khoản 10 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15)

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 159. Bảng giá đất
    [...]
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
    [...]

    Như vậy, kể từ 01/01/2026, bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và công bố sẽ được ban hành hằng năm. Bảng giá đất thành phố Đà Nẵng mới sẽ được xây dựng theo khu vực, vị trí trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn, có thể điều chỉnh, bổ sung trong năm khi cần thiết.

    Tính đến thời điểm hiện tại, thành phố Đà Nẵng mới sau sáp nhập chưa có văn bản chính thức về bảng giá đất mới áp dụng từ 1/1/2026. Cổng Thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh Về việc thông qua Bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng mới.

    Tải về Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh Về Bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

    Hoặc người dân có thể thực hiện tra cứu bảng giá đất tỉnh Quảng Nam 2026 trực tuyến theo link dưới đây:

    Link tra cứu bảng giá đất thành phố Đà Nẵng 2026 trong đó có bảng giá đất tỉnh Quảng Nam trực tuyến sau sáp nhập xã phường:

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2026 TRỰC TUYẾN

    Trên đây là thông tin tra cứu bảng giá đất tỉnh Quảng Nam áp dụng từ 1/1/2026 trực tuyến

    Tra cứu bảng giá đất tỉnh Quảng Nam áp dụng từ 1/1/2026 trực tuyến cập nhật mới

    Tra cứu bảng giá đất tỉnh Quảng Nam áp dụng từ 1/1/2026 trực tuyến cập nhật mới (Hình từ Internet)

    Danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Nam sau sáp nhập xã phường

    Trước khi sáp nhập bỏ cấp huyện, tỉnh Quảng Nam được chia thành 17 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 2 thành phố, 1 thị xã và 14 huyện. Trong đó, có tổng cộng 243 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 29 phường, 14 thị trấn, 190 xã.

    Tại Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 có quy định thành phố Đà Nẵng sáp nhập với tỉnh Quảng Nam thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Đà Nẵng.

    Đồng thời, căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của thành phố Đà Nẵng năm 2025 có quy định về tên gọi xã phường mới tỉnh Quảng Nam sau sáp nhập năm 2025 như sau:

    STT

    Tên phường xã cũ

    Tên phường xã mới sau sáp nhập

    1

    Phường An Mỹ, An Xuân và Trường Xuân

    phường Tam Kỳ

    2

    phường An Phú, xã Tam Thanh và xã Tam Phú

    phường Quảng Phú

    3

    phường An Sơn, phường Hòa Hương và xã Tam Ngọc

    phường Hương Trà

    4

    phường Tân Thạnh, phường Hòa Thuận và xã Tam Thăng

    phường Bàn Thạch

    5

    phường Điện Phương, Điện Minh và Vĩnh Điện

    phường Điện Bàn

    6

    phường Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc và Điện Nam Bắc

    phường Điện Bàn Đông

    7

    phường Điện An, Điện Thắng Nam và Điện Thắng Trung

    phường An Thắng

    8

    phường Điện Thắng Bắc, xã Điện Hòa và xã Điện Tiến

    phường Điện Bàn Bắc

    9

    phường Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam và xã Cẩm Kim

    phường Hội An

    10

    phường Cẩm Châu, phường Cửa Đại và xã Cẩm Thanh

    phường Hội An Đông

    11

    phường Thanh Hà, Tân An, Cẩm An và xã Cẩm Hà

    phường Hội An Tây

    12

    thị trấn Tân Bình, xã Quế Tân và xã Quế Lưu

    xã Hiệp Đức

    13

    xã Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ và Bình Lâm

    xã Việt An

    14

    xã Sông Trà, Phước Gia và Phước Trà

    xã Phước Trà

    15

    thị trấn Khâm Đức và xã Phước Xuân

    xã Khâm Đức

    16

    xã Phước Đức, Phước Mỹ và Phước Năng

    xã Phước Năng

    17

    xã Phước Công và xã Phước Chánh

    xã Phước Chánh

    18

    xã Phước Lộc, Phước Kim và Phước Thành

    xã Phước Thàn

    19

    xã Phước Hòa và xã Phước Hiệp

    xã Phước Hiệp

    20

    xã Tân Hiệp

    xã Tân Hiệp

     

     

     

    21

    xã Bình An, Bình Trung và Bình Tú

    xã Thăng Điền

    22

    xã Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh và Bình Dương

    xã Thăng An

    23

    xã Điện Hồng, Điện Thọ và Điện Phước

    xã Điện Bàn Tây

    24

    xã Điện Phong, Điện Trung và Điện Quang

    xã Gò Nổi.

    25

    thị trấn Hà Lam và các xã Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục

    xã Thăng Bình

    26

    xã Bình Lãnh, Bình Trị và Bình Định

    xã Đồng Dương

    27

    xã Bình Nam, Bình Hải và Bình Sa

    xã Thăng Trường

    28

    xã Bình Phú và xã Bình Quế

    xã Thăng Phú

    29

    thị trấn Núi Thành và các xã Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang

    xã Núi Thành

    30

    xã Tam Hòa, Tam Anh Bắc và Tam Anh Nam

    xã Tam Anh

    31

    xã Tam Hải

    xã Tam Hải

    32

    xã Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây và Tam Trà

    xã Tam Mỹ

    33

    xã Tam Sơn và xã Tam Thạnh

    xã Đức Phú

    34

    xã Tam Xuân I, Tam Xuân II và Tam Tiến

    xã Tam Xuân

    35

    thị trấn Ái Nghĩa và các xã Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa

    xã Đại Lộc

    36

    xã Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh và Đại Thạnh

    xã Phú Thuận

    37

    xã Đại Phong, Đại Minh và Đại Cường

    xã Vu Gia

    38

    xã Đại Đồng, Đại Hồng và Đại Quang

    xã Hà Nha

    39

    xã Đại Lãnh, Đại Hưng và Đại Sơn

    xã Thượng Đức

    40

    thị trấn Nam Phước, xã Duy Phước và xã Duy Vinh

    xã Nam Phước

    41

    xã Duy Châu, Duy Hoà, Duy Phú và Duy Tân

    xã Thu Bồn

    42

    xã Duy Thành, Duy Hải và Duy Nghĩa

    xã Duy Nghĩa

    43

    xã Duy Trung, Duy Sơn và Duy Trinh

    xã Duy Xuyên

    44

    thị trấn Đông Phú và các xã Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong

    xã Quế Sơn

    45

    thị trấn Hương An và các xã Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú

    xã Xuân Phú

    46

    thị trấn Trung Phước và xã Quế Lộc

    xã Nông Sơn

    47

    xã Quế Lâm, Phước Ninh và Ninh Phước

    xã Quế Phước

    48

    xã Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận và Quế Châu

    xã Quế Sơn Trung

    49

    thị trấn Phú Thịnh, xã Tam Đàn và xã Tam Thái

    xã Chiên Đàn

    50

    xã Tam An, Tam Thành, Tam Phước và Tam Lộc

    xã Tây Hồ

    51

    xã Tam Dân, Tam Đại và Tam Lãnh

    xã Phú Ninh

    52

    thị trấn Tiên Kỳ và các xã Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ

    xã Tiên Phước

    53

    xã Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An và Tiên Cảnh

    xã Thạnh Bình

    54

    xã Tiên Sơn, Tiên Hà và Tiên Châu

    xã Sơn Cẩm Hà

    55

    xã Tiên Lãnh, Tiên Ngọc và Tiên Hiệp

    xã Lãnh Ngọc

    56

    thị trấn Trà My và các xã Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương

    xã Trà My

    57

    xã Trà Bui và xã Trà Đốc

    xã Trà Đốc

    58

    xã Trà Đông, Trà Nú và Trà Kót

    xã Trà Liên

    59

    xã Trà Ka và xã Trà Giáp

    xã Trà Giáp

    60

    xã Trà Giác và xã Trà Tân

    xã Trà Tân

    61

    xã Trà Cang và xã Trà Tập

    xã Trà Tập

    62

    xã Trà Mai và xã Trà Don

    xã Nam Trà My

    63

    xã Trà Dơn và xã Trà Leng

    xã Trà Leng

    64

    xã Trà Nam và xã Trà Linh

    xã Trà Linh

    65

    xã Trà Vinh và xã Trà Vân

    xã Trà Vân

    66

    thị trấn Thạnh Mỹ

    xã Thạnh Mỹ

    67

    xã Cà Dy, Tà Bhing và Tà Pơơ

    xã Bến Giằng

    68

    xã Zuôih và xã Chà Vàl

    xã Nam Giang

    69

    xã Đắc Pre và xã Đắc Pring

    xã Đắc Pring

    70

    xã Đắc Tôi và xã La Dêê

    xã La Dêê

    71

    xã Chơ Chun và xã La Êê

    xã La Êê

    72

    thị trấn Prao và các xã Tà Lu, A Rooi, Zà Hung

    xã Đông Giang

    73

    xã Kà Dăng và xã Mà Cooih

    xã Bến Hiên

    74

    xã Bhalêê và xã Avương

    xã Avương

    75

    xã Atiêng, Dang, Anông và Lăng

    xã Tây Giang

    76

    xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy và Axan

    xã Hùng Sơn

    77

    xã Tư và xã Ba

    xã Sông Vàng

    78

    xã A Ting, Jơ Ngây và Sông Kôn

    xã Sông Kôn

    Như vậy, sau sáp nhập tỉnh Quảng Nam sắp xếp còn 78 đơn vị hành chính cấp xã nêu trên.

    Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất là gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất cụ thể:

    - Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:

    + Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    + Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    - Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    + Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    + Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    saved-content
    unsaved-content
    1