Tra cứu bảng giá đất Đà Nẵng cập nhật mới nhất 2025
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất Đà Nẵng cập nhật mới nhất 2025?
Ngày 31/12/2024, UBND TP Đà Nẵng ban hành Quyết định 59/2024/QĐ-UBND về việc điều chỉnh và bổ sung bảng giá đất trên địa bàn thành phố giai đoạn 2020-2024. Quyết định 59/2024/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến khi ban hành Bảng giá đất mới có hiệu lực thi hành.
Bảng giá đất Đà Nẵng 2025 được quy định bởi các văn bản sau:
- Quyết định 09/2020/QĐ-UBND Thành phố Đà Nẵng
- Quyết định 07/2021/QĐ-UBND Thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/04/2020 của UBND thành phố quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2024.
- Quyết định 12/2022/QĐ-UBND Thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/04/2020 và Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/03/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Quyết định 30/2022/QĐ-UBND Thành phố Đà Nẵng sửa đổi giá đất một số tuyến đường kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND và Quyết định 07/2021/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- Quyết định 57/2023/QĐ-UBND Thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung giá đất tại bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2024.
- Quyết định số 59/2024/QĐ-UBND TP Đà Nẵng về việc điều chỉnh và bổ sung bảng giá đất trên địa bàn thành phố giai đoạn 2020-2024.
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT ĐÀ NẴNG TRỰC TUYẾN
Tra cứu bảng giá đất Đà Nẵng cập nhật mới nhất 2025 (Hình ảnh từ internet)
Bảng giá đất Đà Nẵng được áp dụng trong những trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Quyết định 59/2024/QĐ-UBND TP Đà Nẵng các trường hợp áp dụng bảng giá đất Đà Nẵng được áp dụng cho các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật Đất đai 2024, như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất là gì?
Căn cứ Điều 5 Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT thì nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất là:
- Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất làm việc theo nguyên tắc tập thể. Thành viên Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
- Phiên họp Hội đồng chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 thành viên của Hội đồng tham dự. Trước khi tiến hành phiên họp, những thành viên vắng mặt phải có văn bản gửi tới Chủ tịch Hội đồng nêu rõ lý do vắng mặt.
- Hội đồng kết luận theo ý kiến của đa số thành viên Hội đồng có mặt đã biểu quyết và thông qua tại phiên họp. Trong trường hợp có ý kiến ngang nhau thì bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng hoặc thường trực Hội đồng (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng ủy quyền cho thường trực Hội đồng Điều hành phiên họp) là ý kiến quyết định. Thành viên của Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến nếu không đồng ý với kết luận do Hội đồng quyết định.
- Nội dung phiên họp Hội đồng phải được lập thành Biên bản cuộc họp thẩm định, gồm những nội dung cơ bản sau: Căn cứ pháp lý thành lập Hội đồng; thành phần dự họp của các thành viên Hội đồng; nội dung cuộc họp, ý kiến của thành viên Hội đồng; kết quả biểu quyết của Hội đồng gồm: kết quả thẩm định, ý kiến bảo lưu của thành viên Hội đồng (nếu có), kiến nghị của Hội đồng; họ tên, chữ ký của các thành viên Hội đồng.
- Hội đồng được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Hội đồng chấm dứt hoạt động sau khi hoàn thành nhiệm vụ quy định tại quyết định thành lập Hội đồng