Tổng hợp từ vựng tiếng anh phổ biến trong xây dựng

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tổng hợp từ vựng tiếng anh phổ biến trong xây dựng? Trong hoạt động đầu tư xây dựng có các nguyên tắc cơ bản nào? Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng?

Nội dung chính

    Tổng hợp từ vựng tiếng anh phổ biến trong xây dựng

    Trong lĩnh vực xây dựng, việc sử dụng chính xác các từ vựng tiếng Anh là vô cùng quan trọng. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh phổ biến trong xây dựng không chỉ giúp nâng cao khả năng giao tiếp mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác quốc tế trong các dự án xây dựng.

    Việc hiểu rõ và tổng hợp từ vựng tiếng Anh phổ biến trong xây dựng là bước đầu tiên quan trọng trong việc nâng cao trình độ chuyên môn của bạn.

    (1) Từ vựng tiếng Anh phổ biến về các vị trí trong xây dựng

    Contractor /kən’træktə/: Nhà thầu

    Owner /’ounə/: Chủ nhà, Chủ đầu tư

    Resident architect /’rezidənt ‘ɑ:kitekt/: Kiến trúc sư thường trú

    Supervisor /’sju:pəvaizə/: giám sát

    Site engineer /sait ,enʤi’niə/: Kỹ sư công trường

    Structural engineer /’strʌktʃərəl ,enʤi’niə/: Kỹ sư kết cấu

    Construction engineer /kən’strʌkʃn ,endʤi’niə/: Kỹ sư xây dựng

    Electrical engineer /i’lektrikəl ,enʤi’niə/: Kỹ sư điện

    Water works engineer /’wɔ:tə wə:ks ,enʤi’niə/: Kỹ sư xử lý nước

    Mechanical engineer /mi’kænikəl ,enʤi’niə/: Kỹ sư cơ khí

    Soil engineer /sɔil ,enʤi’niə/: Kỹ sư địa chất

    Mate /meit/: Thợ phụ

    Mason /’meisn/ = Bricklayer /’brik,leiə/: Thợ hồ

    Plasterer /’plɑ:stərə/: Thợ trát

    Carpenter /’kɑ:pintə/:Thợ mộc sàn nhà, coffa

    Plumber /’plʌmə/: Thợ ống nước

    Welder /weld/: Thợ hàn

    (2) Từ vựng tiếng Anh phổ biến về công trình xây dựng

    Building site /’bildiɳ sait/: công trường xây dựng

    Brick wall /brik wɔ:l/: tường gạch

    Carcass /’kɑ:kəs/: khung sườn

    Concrete /’kɔnkri:t/: bê tông

    Chimney /’tʃimni/: ống khói (lò sưởi)

    Plank platform /plæɳk ‘plætfɔ:m/: sàn lát ván

    Floor /floor/: tầng

    First floor /fə:st floor/: lầu một

    Ground floor /graund floor/: tầng trệt

    Upper floor /’ p floor/: tầng trên

    Dining room /ˈdaɪnɪŋ ruːm/: Phòng ăn

    Wall /wɔ:l/: Tường nhà

    Porch /pɔ:tʃ/: Mái hiên

    Shutter /’ʃʌtə/: Cửa chớp

    Window /ˈwɪndəʊ/: Cửa sổ

    Penthouse /ˈpɛnthaʊs/: căn hộ áp mái

    Kitchen /ˈkɪʧɪn/: Nhà bếp

    Yard /jɑːd/: Sân vườn

    Apartment /əˈpɑːtmənt/: Chung cư

    Bathroom /ˈbɑːθru(ː)m/: Phòng tắm

    Bedroom /ˈbɛdru(ː)m/: Phòng ngủ

    Living room /ˈlɪvɪŋ ruːm/: Phòng khách

    Balcony /ˈbælkəni/: Ban công

    Downstairs /ˌdaʊnˈsteəz/: Tầng dưới, tầng trệt

    Condominium /ˈkɒndəˈmɪnɪəm/: Chung cư cao cấp

    Ceiling /ˈsiːlɪŋ/: Trần nhà

    Semi-detached house /ˈsɛmi-dɪˈtæʧt haʊs/: Nhà ghép đôi, chung tường với nhà khác

    Detached house /dɪˈtæʧt haʊs/: Nhà riêng lẻ, không chung tường

    Terraced house /ˈtɛrəst haʊs/: Nhà trong 1 dãy thường có kiến trúc giống nhau

    Cottage /ˈkɒtɪʤ/: Nhà ở nông thôn

    Bungalow /ˈbʌŋgələʊ/: Nhà 1 trệt, không lầu, thường bằng gỗ

    Residence /ˈrɛzɪdəns/: Nhà ở, dinh thự

    Hallway /ˈhɔːlweɪ/: Hành lang

    Attic /ˈætɪk/: Gác xép

    Stair /steə/: Cầu thang

    (3) Từ vựng tiếng Anh phổ biến về các vật liệu xây dựng

    Brick /brik/: gạch

    Curb /kə:b/: đá

    Dense concrete /dens ‘kɔnkri:t/: bê tông nặng

    Density of material /’densiti ɔv mə’tiəriəl/: Tỷ trọng của vật liệu

    Corrosive agent /kə’rousiv ‘eidʤənt/: Chất xâm thực

    Iron /’aiən/: sắt

    Aluminum /ə’ljuminəm/: nhôm

    Argillaceous /,ɑ:dʤi’leiʃəs/: Sét, đất pha sét

    Armored concrete /’ɑ:məd ‘kɔnkri:t/: Bê tông cốt thép

    Dry sand /drai sænd/: Cát khô

    Cobble /’kɔbl/: Than cục

    Duct /’dʌki/: ống chứa cốt thép dự ứng lực

    Dust sand /dʌst sænd/: Cát bột

    Commercial concrete /kə’mə:ʃl ‘kɔnkri:t/: bê tông trộn sẵn

    Automatic relay /,ɔ:tə’mætik ri’lei/: Công tắc điện tự động rơ le

    Automobile crane /’ɔ:təməbi:l krein/: Cần cẩu đặt trên ô tô

    Auxiliary bridge /ɔ:g’ziljəri bridʤ/: Cầu phụ, cầu tạm thời

    Ashlar /’æʃlə/: Đá khối

    Concrete aggregate /’kɔnkri:t ‘ægrigit/: cốt liệu bê tông (cát và sỏi)

    Chuting concrete /ʃu:tig ‘kɔnkri:t/: bê tông lỏng

    Arenaceous /,æri’neiʃəs/: Cốt pha

    Stone /stoun/: đá tảng

    Gravel /’grævəl/: sỏi

    Rock /rɔk/: đá viên

    Soil /sɔil/: đất

    Concrete /’kɔnkri:t/: xi măng

    Wood /wud/: gỗ

    Steel /sti:l/: thép

    Rubble /’pebl/: đá cuội

    Mud /mʌd/: bùn

    Alkali /’ælkəlai/: Kiềm

    Alluvial soil /ə’lu:vjəl sɔil/: Đất phù sa bồi tích

    Alluvion /ə’lu:vjən/: Đất phù sa

    Stainless steel /’steinlis sti:l/: thép không rỉ

    Bag of cement /bæg ɔv si’ment/: bao xi măng

    Alloy steel /’ælɔi sti:l/: thép hợp kim

    Plank platform /plæɳk ‘plætfɔ:m/: sàn lát ván

    Brick wall /brik wɔ:l/: tường gạch

    Acid-resisting concrete /’æsid ri’zisting/ /’kɔnkri:t/: Bê tông chịu axit

    Activator /ˈæktɪveɪtr/: Chất hoạt hóa

    Active carbon /’æktiv ‘kɑ:bən/: Than hoạt tính

    Additive /’æditiv/: Chất độn, chất phụ gia thêm vào

    Admixture /əd’mikstʃə/: Phụ gia

    Advanced composite material /əd’vɑ:nst/ /’kɔmpəzit/ /mə’tiəriəl/: Vật liệu composite tiên tiến

    Aerated concrete /’eiəreit ‘kɔnkri:t/: Bê tông xốp

    Agent /’eidʤənt/: Chất hóa học

    Agglomerate-foam /ə’glɔmərit foum/: Bê tông bọt thiêu kết/ bọt kết tụ

    Aggregate /’ægrigit/: Cốt liệu

    Với các từ vựng đã được tổng hợp từ vựng tiếng Anh phổ biến trong xây dựng sẽ giúp bạn dễ dàng làm chủ ngôn ngữ chuyên môn và sử dụng hiệu quả trong công việc. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh phổ biến trong chuyên ngành xây dựng là một tài liệu tham khảo quan trọng giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong việc học hỏi.

    Tổng hợp từ vựng tiếng anh phổ biến trong xây dựngTổng hợp từ vựng tiếng anh phổ biến trong xây dựng (Hình từ Internet)

    Trong hoạt động đầu tư xây dựng có các nguyên tắc cơ bản nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau:

    - Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của Nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

    - Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.

    - Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.

    - Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.

    - Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

    - Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm về chất lượng công việc do mình thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014

    - Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.

    - Khi lập và thực hiện quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng phải có giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường.

    Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Xây dựng 2014 có cụm từ bị thay thế bởi điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng bao gồm:

    - Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật Xây dựng 2014

    - Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật Xây dựng 2014

    - Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.

    - Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.

    - Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định của Luật Xây dựng 2014

    - Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.

    - Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.

    - Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.

    - Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.

    - Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.

    - Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.

    - Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.

    - Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.

    - Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    66