Tổng đầu tư dự kiến của Dự án công viên dọc sông Tô Lịch tại Hà Nội là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tổng đầu tư dự kiến của Dự án công viên dọc sông Tô Lịch tại Hà Nội là bao nhiêu? Hồ sơ thanh toán hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất theo Nghị định 256 bao gồm những gì?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Tổng đầu tư dự kiến của Dự án công viên dọc sông Tô Lịch tại Hà Nội là bao nhiêu?

    UBND Thành phố Hà Nội đã có tờ trình gửi HĐND Thành phố Hà Nội phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án cải tạo, chỉnh trang, tái thiết công viên hai bên bờ sông Tô Lịch. Dự án công viên dọc sông Tô Lịch tại Hà Nội là công trình trọng điểm, gắn với sự kiện kỷ niệm 71 năm Ngày Giải phóng Thủ đô.

    Dự án công viên dọc sông Tô Lịch tại Hà Nội có tổng diện tích gần 738.000 m2, kéo dài dọc hai bờ sông Tô Lịch, đi qua 12 phường: Ngọc Hà, Nghĩa Đô, Láng, Giảng Võ, Cầu Giấy, Yên Hòa, Thanh Xuân, Đống Đa, Khương Đình, Định Công, Thanh Liệt và Hoàng Liệt (sau sáp nhập).

    Thời gian dự kiến thực hiện Dự án công viên dọc sông Tô Lịch tại Hà Nội vào khoảng quý 3-2025 đến quý 3-2027.

    Tổng đầu tư dự kiến của Dự án công viên dọc sông Tô Lịch tại Hà Nội là bao nhiêu? Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án công viên dọc sông Tô Lịch tại Hà Nội dự kiến trên 4.665 tỷ đồng từ nguồn vốn theo hình thức hợp đồng BT (xây dựng - chuyển giao), thanh toán bằng quỹ đất.

    Tổng đầu tư dự kiến của Dự án công viên dọc sông Tô Lịch tại Hà Nội là bao nhiêu?

    Tổng đầu tư dự kiến của Dự án công viên dọc sông Tô Lịch tại Hà Nội là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Nội dung hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất gồm những gì theo Nghị định 257?

    Ngày 08/10/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 257/2025/NĐ-CP quy định chi tiết về việc thực hiện dự án áp dụng loại hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao.

    Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP:

    Theo đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP, hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất gồm các nội dung theo quy định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và các nội dung sau:

    - Tiến độ khởi công, xây dựng, hoàn thành, chuyển giao hạng mục công trình, công trình dự án BT;

    - Diện tích, vị trí quỹ đất thanh toán, phương thức thanh toán theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Nghị định 257/2025/NĐ-CP, giá trị, số lần, tiến độ thanh toán quỹ đất để thực hiện dự án đối ứng và hình thức, tiến độ, thời hạn nộp giá trị chênh lệch thực tế quy định tại điểm e hoặc điểm g khoản 1 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP;

    - Điều kiện thanh toán và trách nhiệm thực hiện thủ tục nghiệm thu khối lượng hoàn thành, quyết toán, nộp giấy đề nghị thanh toán, hồ sơ thanh toán và thực hiện quyết toán hoàn thành công trình dự án BT;

    - Hình thức, trình tự, thủ tục nộp giá trị gia tăng nộp ngân sách nhà nước đối với quỹ đất thanh toán theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP;

    - Nguyên tắc xử lý khi một trong các bên ký kết hợp đồng vi phạm cam kết về tiến độ xây dựng, thanh toán, chuyển giao công trình dự án BT dẫn đến phát sinh chi phí lãi vay, chi phí phát sinh khác theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);

    - Giá trị chênh lệch thực tế đối với hợp đồng dự án BT thanh toán một lần theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP:

    Giá trị chênh lệch thực tế đối với toàn bộ quỹ đất thanh toán tại thời điểm giao đất, cho thuê đất = Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại thời điểm giao đất, cho thuê đất - Giá trị công trình dự án BT quyết toán;

    - Giá trị chênh lệch thực tế đối với hợp đồng dự án BT thanh toán nhiều lần tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT hoặc giá trị nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình độc lập theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP:

    Giá trị chênh lệch thực tế đối với phần quỹ đất thanh toán tại thời điểm giao đất, cho thuê đất = Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với phần quỹ đất thanh toán tại thời điểm giao đất, cho thuê đất - Giá trị tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT hoặc giá trị nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình độc lập;

    - Giá trị gia tăng nộp ngân sách nhà nước được xác định theo công thức sau:

    Giá trị gia tăng nộp ngân sách nhà nước tại thời điểm giao đất, cho thuê đất = Tỷ lệ gia tăng nộp ngân sách nhà nước tại hợp đồng x Giá trị chênh lệch thực tế đối với quỹ đất thanh toán tại thời điểm giao đất, cho thuê đất

    Không tính giá trị gia tăng nộp ngân sách nhà nước trong trường hợp giá trị quỹ đất thanh toán thấp hơn giá trị công trình dự án BT quyết toán đối với hợp đồng dự án BT thanh toán một lần hoặc thấp hơn giá trị tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT hoặc giá trị hạng mục công trình dự án BT tại thời điểm thanh toán từng lần đối với hợp đồng dự án BT thanh toán nhiều lần.

    - Đối với dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công, áp dụng phương thức thanh toán toàn bộ quỹ đất một lần sau khi công trình dự án BT hoàn thành, nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào khai thác sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    - Đối với dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A, nhóm B theo quy định của pháp luật về đầu tư công, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng phương thức thanh toán một lần theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc áp dụng phương thức thanh toán quỹ đất nhiều lần tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT hoặc tương ứng với giá trị nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình độc lập.

    Trường hợp thanh toán quỹ đất nhiều lần tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT, các bên thỏa thuận tại hợp đồng về tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT từng lần thanh toán, số lần, tiến độ thanh toán và ranh giới, vị trí, diện tích quỹ đất dự kiến thanh toán từng lần tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT bảo đảm nguyên tắc thanh toán quy định tại điểm d khoản 1 Điều 20 của Nghị định 257/2025/NĐ-CP

    Trường hợp thanh toán quỹ đất nhiều lần tương ứng với giá trị nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình độc lập, các bên thỏa thuận tại hợp đồng về hạng mục, giá trị hạng mục, số lần, tiến độ thanh toán, các mốc thời gian hoàn thành các hạng mục công trình và ranh giới, vị trí, diện tích quỹ đất dự kiến thanh toán tương ứng với các hạng mục công trình.

    Lưu ý: Đối với dự án độc lập có quy mô tổng mức đầu tư từ 20.000 tỷ đồng trở lên (khoản 4) hoặc đối với dự án có yêu cầu cấp bách phải triển khai ngay (khoản 5) thì nội dung hợp đồng dự án BT sẽ có sự khác biệt.

    Hồ sơ thanh toán hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất theo Nghị định 256 bao gồm những gì?

    Ngày 08/10/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 257/2025/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện dự án áp dụng loại hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao

    Nghị định 257/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 03/10/2025.

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 20 Nghị định 257/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ thanh toán hợp đồng dự án BT bằng quỹ đất bao gồm như sau:

    (1) Quyết định phê duyệt dự án BT của cấp có thẩm quyền, quyết định phê duyệt dự toán công trình dự án BT và các quyết định điều chỉnh (nếu có);

    (2) Hợp đồng dự án BT và phụ lục hợp đồng (nếu có);

    (3) Văn bản nghiệm thu hoàn thành công trình dự án BT (đối với hợp đồng dự án BT thanh toán một lần quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP), văn bản nghiệm thu hoàn thành khối lượng công trình dự án BT theo tỷ lệ phần trăm (%) hoặc văn bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với hợp đồng dự án BT thanh toán nhiều lần quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP), bảo lãnh của ngân hàng thương mại (đối với hợp đồng dự án BT thanh toán một lần quy định tại khoản 4 hoặc khoản 5 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP);

    (4) Quyết định giao đất, cho thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê đất đối với quỹ đất đã được thanh toán;

    (5) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

    saved-content
    unsaved-content
    1