Đánh giá tổng thể đầu tư là gì? Nội dung đánh giá tổng thể đầu tư gồm những gì?
Nội dung chính
Đánh giá tổng thể đầu tư là gì?
Căn cứ tại khoản 14 Điều 3 Nghị định 29/2021/NĐ-CP giải thích từ ngữ:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
14. “Đánh giá tổng thể đầu tư” là hoạt động định kỳ theo kế hoạch nhằm phân tích, đánh giá kết quả đầu tư của nền kinh tế, ngành, địa phương; xác định mức độ đạt được so với quy hoạch, kế hoạch trong từng thời kỳ hay từng giai đoạn; phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả đầu tư cũng như đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư trong kỳ hay giai đoạn kế hoạch sau.
15. “Dự án thành phần thuộc chương trình đầu tư công” là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau, nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu cụ thể của chương trình, được thực hiện trên địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian nhất định và dựa trên những nguồn lực đã xác định.
16. “Chủ dự án thành phần” là cơ quan, tổ chức được giao chủ trì quản lý dự án thành phần thuộc chương trình đầu tư công.
17. “Chủ sử dụng” là cơ quan, tổ chức được giao quản lý khai thác, vận hành dự án.
18. “Dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác” là dự án đầu tư không sử dụng vốn nhà nước.
19. “Vốn nhà nước ngoài đầu tư công” là vốn nhà nước theo quy định tại Luật Đấu thầu năm 2013 nhưng không bao gồm vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
20. “Dự án quan trọng quốc gia” là dự án quan trọng quốc gia được quy định tại Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng; dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư.
Như vậy, đánh giá tổng thể đầu tư là hoạt động định kỳ theo kế hoạch nhằm phân tích, đánh giá kết quả đầu tư của nền kinh tế, ngành, địa phương; xác định mức độ đạt được so với quy hoạch, kế hoạch trong từng thời kỳ hay từng giai đoạn; phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả đầu tư cũng như đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư trong kỳ hay giai đoạn kế hoạch sau.
Nội dung đánh giá tổng thể đầu tư gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 84 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định nội dung đánh giá tổng thể đầu tư như sau:
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình và kết quả đầu tư của nền kinh tế theo các chỉ tiêu về quy mô, tốc độ, cơ cấu, tiến độ, hiệu quả đầu tư.
- Đánh giá mức độ đạt được so với quy hoạch được duyệt, nhiệm vụ kế hoạch hoặc so với mức đạt được của kỳ trước; đánh giá tính khả thi của các quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
- Đánh giá kế hoạch đầu tư công theo quy định tại Điều 70 Luật Đầu tư công 2024.
- Đánh giá tổng thể về tình hình quản lý đầu tư.
- Xác định các yếu tố, nguyên nhân ảnh hưởng tới tình hình và kết quả đầu tư; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư trong kỳ hoặc giai đoạn kế hoạch sau.
Đánh giá tổng thể đầu tư là gì? Nội dung đánh giá tổng thể đầu tư gồm những gì? (Hình từ Internet)
Quy định về nội dung theo dõi tổng thể đầu tư như nào?
Căn cứ tại Điều 82 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về nội dung theo dõi tổng thể đầu tư cụ thể như sau:
(1) Việc ban hành văn bản hướng dẫn các chính sách, pháp luật liên quan đến đầu tư theo thẩm quyền.
(2) Việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện các quy hoạch.
(3) Việc tập, thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư.
(4) Việc thực hiện kế hoạch đầu tư công theo quy định tại Điều 69 của Luật Đầu tư công 2024 như sau:
- Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức theo dõi, kiểm tra kế hoạch đầu tư công thuộc cơ quan, đơn vị quản lý.
- Nội dung theo dõi, kiểm tra kế hoạch đầu tư công bao gồm:
+ Tình hình thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư công;
+ Việc lập, thẩm định, phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công;
+ Việc lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các chương trình, dự án được bố trí trong kế hoạch đầu tư công;
+ Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công;
+ Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản, lãng phí, thất thoát trong đầu tư công.
(5) Việc lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các dự án PPP.
(6) Việc lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công.
(7) Việc quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác:
- Việc thu hút đầu tư, thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và quản lý thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Việc thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư và quản lý thực hiện dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn tư nhân trong nước.
(8) Việc tổ chức thực hiện công tác giám sát và đánh giá đầu tư.