Tổ chức xã hội nghề nghiệp chỉ được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi phê duyệt điều lệ?

Tổ chức xã hội nghề nghiệp chỉ được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi phê duyệt điều lệ?

Nội dung chính

    Tổ chức xã hội nghề nghiệp chỉ được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi được phê duyệt điều lệ?

    Ngày 30/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 175/2024/NĐ-CP về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng có hiệu lực thi hành từ ngày 30/12/2024.

    Trong đó, khoản 1 Điều 111 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định:

    Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
    1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi đáp ứng các yêu cầu sau:
    a) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ;
    b) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước ghi trong quyết định cho phép thành lập;
    c) Có cá nhân thuộc tổ chức xã hội - nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu thành phần của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại khoản 4 Điều 97 Nghị định này.
    ...

    Căn cứ quy định này, tổ chức xã hội nghề nghiệp được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ.

    Tổ chức xã hội nghề nghiệp chỉ được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi được phê duyệt điều lệ?

    Tổ chức xã hội nghề nghiệp chỉ được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi được phê duyệt điều lệ? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chững chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức xã hội nghề nghiệp gồm những nội dung nào?

    Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 111 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với tổ chức xã hội nghề nghiệp gồm những tài liệu như sau:

    (1) Đơn đề nghị công nhận theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    (2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định của văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;

    (3) Danh sách các cá nhân dự kiến tham gia Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực bao gồm các thông tin về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp; danh sách Hội viên.

    Có những hành vi bị nghiêm cấm nào trong lĩnh vực xây dựng?

    Căn cứ quy định tại Điều 12 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung bởi khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, có các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực xây dựng như sau:

    (1) Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật Xây dựng 2014.

    (2) Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật Xây dựng 2014.

    (3) Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.

    (4) Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.

    (5) Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định của Luật Xây dựng 2014.

    (6) Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.

    (7) Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.

    (8) Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.

    (9) Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.

    (10) Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.

    (11) Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.

    (12) Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.

    (13) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.

    (14) Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.

    29
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ