Tỉnh nào giáp với Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh mới nhất?
Nội dung chính
Tỉnh nào không giáp với Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh mới nhất?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh và bản đồ Việt Nam sau sáp nhập tỉnh 2025 cho thấy các tỉnh thành tiếp giáp với Trung Quốc bao gồm:
- Tỉnh Tuyên Quang
- Tỉnh Lào Cai
- Tỉnh Cao Bằng
- Tỉnh Lai Châu
- Tỉnh Lạng Sơn
- Tỉnh Quảng Ninh
- Tỉnh Điện Biên
Bản đồ Việt Nam sau sáp nhập tỉnh 2025 như sau:
Tỉnh nào giáp với Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh mới nhất? Như vậy, các tỉnh tiếp giáp Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh gồm: Tuyên Quang, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Điện Biên.
Tỉnh nào giáp với Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh mới nhất? (Hình từ Internet)
Diện tích, dân số 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập
Tại Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 đã nêu ra phương án sáp nhập tỉnh cho 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm cả quy mô diện tích và dân số.
Đồng thời, Nghị quyết 202/2025/QH15 thông qua danh sách sáp nhập tỉnh thành từ 63 xuống còn 34 tỉnh, quy định diện tích tự nhiên và dân số các tỉnh như sau:
Bảng tra cứu diện tích, dân số 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập như sau:
TT | Tên tỉnh, thành mới | Diện tích (Km2) | Dân số (người) |
1 | Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) | 13.795,5 | 1.865.270 |
2 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | 13.256,92 | 1.778.785 |
3 | Lai Châu | 9.068,73 | 482.100 |
4 | Điện Biên | 9.539,93 | 633.980 |
5 | Lạng Sơn | 8.310,18 | 802.090 |
6 | Cao Bằng | 6.700,39 | 543.050 |
7 | Sơn La | 14.109,83 | 1.300.130 |
8 | Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) | 8.375,21 | 1.799.489 |
9 | Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) | 9.361,38 | 4.022.638
|
10 | Quảng Ninh | 6.207,93 | 1.362.88 |
11 | Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) | 4.718,60 | 3.619.433 |
12 | Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) | 2.514,81 | 3.567.943 |
13 | TP. Hà Nội | 3.359,84 | 8.435.650 |
14 | TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) | 3.194,7 | 4.664.124 |
15 | Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) | 3.942,62 | 4.412.264 |
16 | Thanh Hóa | 11.114,71 | 3.722.060 |
17 | Nghệ An | 16.486,49 | 3.416.900 |
18 | Hà Tĩnh | 5.994,45 | 1.317,20 |
19 | Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) | 12.700 | 1.870.845 |
20 | TP. Huế | 4.947,11 | 1.160.220 |
21 | TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) | 11.859,59 | 3.065.628 |
22 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | 14.832,55 | 2.161.755 |
23 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | 21.576,53 | 3.583.693 |
24 | Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | 8.555,86 | 2.243.554 |
25 | Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) | 24.233,07 | 3.872.999 |
26 | Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) | 18.096,40 | 3.346.853 |
27 | TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) | 6.772,59 | 14.002.598 |
28 | Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) | 12.737,18 | 4.491.408 |
29 | Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) | 8.536,44 | 3.254.170 |
30 | TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) | 6.360,83 | 4.199.824 |
31 | Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) | 6.296,20 | 4.257.581 |
32 | Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) | 5.938,64 | 4.370.046 |
33 | Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) | 7.942,39 | 2.606.672 |
34 | An Giang (Kiên Giang + An Giang) | 9.888,91 | 4.952.238 |
Biển số xe sau khi sáp nhập tỉnh 2025 có thay đổi không?
Theo quy định tại Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 như sau:
Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn được áp dụng do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành hoặc liên tịch với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ khác ban hành trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà sau khi sắp xếp không xác định được cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ văn bản.
Như vậy, có thể hiểu sau sáp nhập tỉnh, biển số xe chưa hết hiệu lực hay chưa hết thời hạn sử dụng thì vẫn sử dụng bình thường mà không cần phải đổi.
Bên cạnh đó, theo thông tin của Cục CSGT về việc đăng ký cấp biển số xe, thì sau khi hợp nhất các địa phương, biển số xe các địa phương được giữ nguyên, đối với các địa phương được sáp nhập, biển số xe là biển số các địa phương trước khi hợp nhất.
Hiện nay, các quy định liên quan biển số xe, đăng ký xe đang áp dụng theo hướng dẫn của Thông tư 79/2024/TT-BCA. Theo đó, danh sách biển số xe sau khi sáp nhập tỉnh 2025 như sau:
STT | Tỉnh, thành | Biển số xe các tỉnh sau sáp nhập |
1 | Hà Nội | 29, 30, 31, 32, 40 |
2 | TP.HCM | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 61, 72 |
3 | Hải Phòng | 15, 16, 34 |
4 | Đà Nẵng | 43, 92 |
5 | Cần Thơ | 65, 83, 95 |
6 | Huế | 75 |
7 | Cao Bằng | 11 |
8 | Lạng Sơn | 12 |
9 | Bắc Ninh | 98, 99 |
10 | Quảng Ninh | 14 |
11 | Hưng Yên | 17,89 |
12 | Ninh Bình | 18, 35, 90 |
13 | Phú Thọ | 19, 28, 88 |
14 | Thái Nguyên | 20, 97 |
15 | Lào Cai | 21, 24 |
16 | Tuyên Quang | 22, 23 |
17 | Lai Châu | 25 |
18 | Sơn La | 26 |
19 | Điện Biên | 27 |
20 | Thanh Hóa | 36 |
21 | Nghệ An | 37 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
23 | Quảng Trị | 73, 74 |
24 | Quảng Ngãi | 76, 82 |
25 | Gia Lai | 77, 81 |
26 | Khánh Hòa | 79, 85 |
27 | Lâm Đồng | 48, 49, 86 |
28 | Đắk Lắk | 47, 78 |
29 | Đồng Nai | 39, 60, 93 |
30 | Tây Ninh | 62, 70 |
31 | Vĩnh Long | 64, 71, 84 |
32 | Đồng Tháp | 63, 66 |
33 | An Giang | 67, 68 |
34 | Cà Mau | 69, 94 |
(Trên đây là giải đáp cho Tỉnh nào giáp với Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh mới nhất?)