Tỉnh nào giáp với Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh mới nhất?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tỉnh nào giáp với Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh mới nhất? Diện tích, dân số 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập. Biển số xe sau khi sáp nhập tỉnh 2025 có thay đổi không?

Nội dung chính

    Tỉnh nào không giáp với Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh mới nhất?

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh và bản đồ Việt Nam sau sáp nhập tỉnh 2025 cho thấy các tỉnh thành tiếp giáp với Trung Quốc bao gồm:

    - Tỉnh Tuyên Quang

    - Tỉnh Lào Cai

    - Tỉnh Cao Bằng

    - Tỉnh Lai Châu

    - Tỉnh Lạng Sơn

    - Tỉnh Quảng Ninh

    - Tỉnh Điện Biên

    Bản đồ Việt Nam sau sáp nhập tỉnh 2025 như sau:

    Bản đồ miền bắc Việt Nam sau sáp nhập tỉnh

     

    Tỉnh nào giáp với Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh mới nhất? Như vậy, các tỉnh tiếp giáp Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh gồm: Tuyên Quang, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Điện Biên.

    Tỉnh nào giáp với Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh mới nhất?

    Tỉnh nào giáp với Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh mới nhất? (Hình từ Internet)

    Diện tích, dân số 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập

    Tại Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 đã nêu ra phương án sáp nhập tỉnh cho 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm cả quy mô diện tích và dân số.

    Đồng thời, Nghị quyết 202/2025/QH15 thông qua danh sách sáp nhập tỉnh thành từ 63 xuống còn 34 tỉnh, quy định diện tích tự nhiên và dân số các tỉnh như sau:

    Bảng tra cứu diện tích, dân số 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập như sau:

    TT

    Tên tỉnh, thành mới

    Diện tích (Km2)

    Dân số (người)

    1

    Tuyên Quang

    (Hà Giang + Tuyên Quang)

    13.795,5

    1.865.270

    2

    Lào Cai

    (Lào Cai + Yên Bái)

    13.256,92

    1.778.785

    3

    Lai Châu

    9.068,73

    482.100

    4

    Điện Biên

    9.539,93

    633.980

    5

    Lạng Sơn

    8.310,18

    802.090

    6

    Cao Bằng

    6.700,39

    543.050

    7

    Sơn La

    14.109,83

    1.300.130

    8

    Thái Nguyên

    (Bắc Kạn + Thái Nguyên)

    8.375,21

    1.799.489

    9

    Phú Thọ

    (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

    9.361,38

    4.022.638

     

    10

    Quảng Ninh

    6.207,93

    1.362.88

    11

    Bắc Ninh

    (Bắc Giang + Bắc Ninh)

    4.718,60

    3.619.433

    12

    Hưng Yên

    (Thái Bình + Hưng Yên)

    2.514,81

    3.567.943

    13

    TP. Hà Nội

    3.359,84

    8.435.650

    14

    TP. Hải Phòng

    (Hải Dương + TP. Hải Phòng)

    3.194,7

    4.664.124

    15

    Ninh Bình

    (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

    3.942,62

    4.412.264

    16

    Thanh Hóa

    11.114,71

    3.722.060

    17

    Nghệ An

    16.486,49

    3.416.900

    18

    Hà Tĩnh

    5.994,45

    1.317,20

    19

    Quảng Trị

    (Quảng Bình + Quảng Trị)

    12.700

    1.870.845

    20

    TP. Huế

    4.947,11

    1.160.220

    21

    TP. Đà Nẵng

    (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

    11.859,59

     3.065.628

    22

    Quảng Ngãi

    (Quảng Ngãi + Kon Tum)

    14.832,55

    2.161.755

    23

    Gia Lai

    (Gia Lai + Bình Định)

    21.576,53

    3.583.693

    24

    Khánh Hoà

    (Khánh Hòa + Ninh Thuận)

    8.555,86

    2.243.554

    25

    Lâm Đồng

    (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

    24.233,07

    3.872.999

    26

    Đắk Lắk

    (Phú Yên + Đắk Lắk)

    18.096,40

    3.346.853

    27

    TP. Hồ Chí Minh

    (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

    6.772,59

    14.002.598

    28

    Đồng Nai

    (Bình Phước + Đồng Nai)

    12.737,18

    4.491.408

    29

    Tây Ninh

    (Long An + Tây Ninh)

    8.536,44

    3.254.170

    30

    TP. Cần Thơ

    (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

    6.360,83

    4.199.824

    31

    Vĩnh Long

    (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)

    6.296,20

    4.257.581

    32

    Đồng Tháp

    (Tiền Giang + Đồng Tháp)

    5.938,64

    4.370.046

    33

    Cà Mau

    (Bạc Liêu + Cà Mau)

    7.942,39

    2.606.672

    34

    An Giang

    (Kiên Giang + An Giang)

    9.888,91

    4.952.238

    Biển số xe sau khi sáp nhập tỉnh 2025 có thay đổi không?

    Theo quy định tại Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 như sau:

    Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
    1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
    2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
    3. Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn được áp dụng do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành hoặc liên tịch với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ khác ban hành trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà sau khi sắp xếp không xác định được cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ văn bản.

    Như vậy, có thể hiểu sau sáp nhập tỉnh, biển số xe chưa hết hiệu lực hay chưa hết thời hạn sử dụng thì vẫn sử dụng bình thường mà không cần phải đổi.

    Bên cạnh đó, theo thông tin của Cục CSGT về việc đăng ký cấp biển số xe, thì sau khi hợp nhất các địa phương, biển số xe các địa phương được giữ nguyên, đối với các địa phương được sáp nhập, biển số xe là biển số các địa phương trước khi hợp nhất.

    Hiện nay, các quy định liên quan biển số xe, đăng ký xe đang áp dụng theo hướng dẫn của Thông tư 79/2024/TT-BCA. Theo đó, danh sách biển số xe sau khi sáp nhập tỉnh 2025 như sau:

    STT

    Tỉnh, thành

    Biển số xe các tỉnh sau sáp nhập

    1

    Hà Nội

    29, 30, 31, 32, 40

    2

    TP.HCM

    41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 61, 72

    3

    Hải Phòng

    15, 16, 34

    4

    Đà Nẵng

    43, 92

    5

    Cần Thơ

    65, 83, 95

    6

    Huế

    75

    7

    Cao Bằng

    11

    8

    Lạng Sơn

    12

    9

    Bắc Ninh

    98, 99

    10

    Quảng Ninh

    14

    11

    Hưng Yên

    17,89

    12

    Ninh Bình

    18, 35, 90

    13

    Phú Thọ

    19, 28, 88

    14

    Thái Nguyên

    20, 97

    15

    Lào Cai

    21, 24

    16

    Tuyên Quang

    22, 23

    17

    Lai Châu

    25

    18

    Sơn La

    26

    19

    Điện Biên

    27

    20

    Thanh Hóa

    36

    21

    Nghệ An

    37

    22

    Hà Tĩnh

    38

    23

    Quảng Trị

    73, 74

    24

    Quảng Ngãi

    76, 82

    25

    Gia Lai

    77, 81

    26

    Khánh Hòa

    79, 85

    27

    Lâm Đồng

    48, 49, 86

    28

    Đắk Lắk

    47, 78

    29

    Đồng Nai

    39, 60, 93

    30

    Tây Ninh

    62, 70

    31

    Vĩnh Long

    64, 71, 84

    32

    Đồng Tháp

    63, 66

    33

    An Giang

    67, 68

    34

    Cà Mau

    69, 94

    (Trên đây là giải đáp cho Tỉnh nào giáp với Trung Quốc sau sáp nhập tỉnh mới nhất?)

    saved-content
    unsaved-content
    50