Tỉnh Đồng Nai thuộc vùng nào khi phân vùng kinh tế - xã hội sau sáp nhập tỉnh, thành?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Nai
Nội dung chính
Tỉnh Đồng Nai thuộc vùng nào khi phân vùng kinh tế - xã hội sau sáp nhập tỉnh, thành?
Căn cứ Tiểu mục 1 Mục II Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ có nội dung như sau:
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phân vùng kinh tế - xã hội, định hướng phát triển và liên kết vùng
a) Phân vùng kinh tế - xã hội
Tổ chức không gian phát triển đất nước thành 06 vùng kinh tế - xã hội; xây dựng mô hình tổ chức, cơ chế điều phối vùng để thực hiện liên kết nội vùng và thúc đẩy liên kết giữa các vùng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
[...]
- Vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên gồm 6 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Lâm Đồng;
- Vùng Đông Nam Bộ gồm 3 tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh;
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm 5 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau.
[...]
Như vậy, tỉnh Đồng Nai thuộc vùng Đông Nam Bộ khi phân vùng kinh tế - xã hội. Cụ thể, vùng Đông Nam Bộ gồm 03 tỉnh, thành phố sau sáp nhập:
(1) Thành phố Hồ Chí Minh,
(2) Đồng Nai,
(3) Tây Ninh.
Tỉnh Đồng Nai thuộc vùng nào khi phân vùng kinh tế - xã hội sau sáp nhập tỉnh, thành? (Hình từ Internet)
Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội được thể hiện bằng gì?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 18 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT có cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định như sau:
Điều 18. Biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Việc biên tập, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp bảo đảm yêu cầu sau:
1. Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như sau:
a) Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất (gồm mã và màu loại đất) theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất theo các chỉ tiêu tổng hợp quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Ký hiệu loại đất gồm mã và màu loại đất;
[...]
Theo đó, khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất theo các chỉ tiêu tổng hợp quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
Bản đồ điều tra thực địa được kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất những nội dung gì?
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định như sau:
Điều 5. Quy định về bản đồ điều tra thực địa điều tra, đánh giá đất đai
[...]
2. Quy định về nội dung bản đồ điều tra thực địa
a) Các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm: nhóm lớp cơ sở toán học và các nội dung liên quan; nhóm lớp biên giới, địa giới; nhóm lớp địa hình; nhóm lớp giao thông, thủy hệ và các đối tượng có liên quan; nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội; nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất;
b) Ranh giới khoanh đất điều tra chất lượng đất, tiềm năng đất đai; thoái hóa đất; ô nhiễm đất. Ký hiệu ranh giới khoanh đất điều tra được thể hiện theo quy định tại Mục 2 Phần B của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Diện tích khoanh đất nhỏ nhất được xác định căn cứ vào ranh giới khoanh đất tại thực địa và tỷ lệ bản đồ, cụ thể như sau:
Tỷ lệ bản đồ | Diện tích khoanh đất tối thiểu thể hiện trên bản đồ (mm2) | Diện tích khoanh đất tối thiểu tại thực địa (ha) |
1:2.000 | 100 | 0,04 |
1:5.000 | 100 | 0,25 |
1:10.000 | 100 | 1,00 |
1:25.000 | 100 | 6,25 |
1:50.000 | 100 | 25 |
1:100.000 | 100 | 100 |
c) Nhãn khoanh đất điều tra
Nhãn khoanh đất điều tra chất lượng đất, thoái hóa đất thể hiện thông tin điều tra theo thứ tự: ký hiệu viết tắt tên địa danh; số thứ tự khoanh đất (thể hiện bằng chữ số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi điều tra, thứ tự đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới); ký hiệu loại thổ nhưỡng; ký hiệu địa hình.
Nhãn khoanh đất điều tra ô nhiễm đất cấp vùng thể hiện thông tin điều tra theo thứ tự: ký hiệu viết tắt tên địa danh; số thứ tự khoanh đất (thể hiện bằng chữ số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi điều tra, thứ tự đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới); ký hiệu loại đất, tên đơn vị hành chính cấp xã.
Nhãn khoanh đất điều tra ô nhiễm đất cấp tỉnh thể hiện thông tin điều tra theo thứ tự: ký hiệu viết tắt tên địa danh; số thứ tự khoanh đất (thể hiện bằng chữ số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi điều tra, thứ tự đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới); ký hiệu loại đất; ký hiệu nguồn gây ô nhiễm;
d) Vị trí điểm điều tra trên bản đồ điều tra thực địa được thể hiện dưới dạng điểm;
đ) Tên bản đồ, tỷ lệ bản đồ, đơn vị xây dựng và chú dẫn (gồm: ký hiệu của các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, ranh giới khoanh đất điều tra, nhãn khoanh đất điều tra và ký hiệu điểm điều tra).
Như vậy những nội dung mà bản đồ điều tra thực địa được kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cụ thể:
(1) Nhóm lớp cơ sở toán học và các nội dung liên quan.
(2) Nhóm lớp biên giới, địa giới.
(3) Nhóm lớp địa hình.
(4) Nhóm lớp giao thông, thủy hệ và các đối tượng có liên quan.
(5) Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội.
(6) Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất.