Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước được quy định như thế nào?
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước được quy định tại Phụ lục A Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 về Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế như sau:
Bảng A.1 - Tiêu chuẩn diện tích một chỗ làm việc của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước
Chức danh | Tiêu chuẩn diện tích từ tối thiểu tới tối đa cho 1 chỗ làm việc m2/người | Ghi chú |
1. Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Chánh Văn phòng Trung ương và các chức vụ tương đương, Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương Bộ trưởng, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. | Từ 40 đến 50 | Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm: - Diện tích làm việc; - Diện tích tiếp khách. |
2. Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Phó Văn phòng Trung ương Đảng và các chức vụ tương đương, Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Thứ trưởng và các chức vụ tương đương Thứ trưởng, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,25 trở lên. | Từ 30 đến 40 | Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm: - Diện tích làm việc; - Diện tích tiếp khách. |
3. Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,05 đến dưới 1,25. | Từ 25 đến 30 |
|
4. Vụ trưởng, Cục trưởng (Cục ngang Vụ), Chánh Văn phòng, Trưởng Ban của Đảng tại địa phương, Giám đốc Sở, Trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,9 đến dưới 1,05. | Từ 20 đến 25 |
|
5. Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng (Cục ngang Vụ), Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng Ban của Đảng ở địa phương, Phó Giám đốc Sở, Phó trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, chuyên viên cao cấp và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 0,9. | Từ 12 đến 15 |
|
6. Trưởng, Phó phòng, ban các cấp, chuyên viên chính và các chức danh tương đương. | Từ 10 đến 12 |
|
7. Chuyên viên và các chức danh tương đương. | Từ 8 đến 10 |
|
8. Cán sự, nhân viên thực hành nghiệp vụ kỹ thuật. | Từ 6 đến 8 |
|
9. Nhân viên làm công tác phục vụ. | Từ 5 đến 6 |
|
CHÚ THÍCH: 1- Tiêu chuẩn diện tích cho các nhân viên thực hành chưa tính đến diện tích bố trí thiết bị sử dụng chung trong phòng (máy tính, máy sao chụp, telex…) 2- Trường hợp đặc biệt có thể tăng thêm 10 % tiêu chuẩn diện tích đã nêu trong Bảng. 3- Có thể tham khảo các trị số cho trong Bảng này khi thiết kế trụ sở hay nhà làm việc của các cơ quan khác. |