15:03 - 07/01/2025

Thưởng Tết Nghị định 73 bao nhiêu? Thưởng Tết Nghị định 73 về quy chế tiền thưởng là 10% đúng không?

Thưởng Tết Nghị định 73 bao nhiêu tiền? Thưởng Tết Nghị định 73 về quy chế tiền thưởng là 10% đúng không? Cách tính thưởng Tết Nghị định 73 theo mức thưởng 10%?

Nội dung chính

    Thưởng Tết Nghị định 73 bao nhiêu? Thưởng Tết Nghị định 73 về quy chế tiền thưởng là 10% đúng không?

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP về chế độ tiền thưởng quy định như sau:

    Chế độ tiền thưởng
    1. Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
    2. Chế độ tiền thưởng quy định tại khoản 1 Điều này được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị. Người đứng đầu đơn vị lực lượng vũ trang theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị; gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
    3. Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này phải bao gồm những nội dung sau:
    a) Phạm vi và đối tượng áp dụng;
    b) Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
    c) Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;
    d) Quy trình, thủ tục xét thưởng;
    đ) Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).
    4. Quỹ tiền thưởng hằng năm quy định tại Điều này nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
    Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

    Theo đó, Nghị định 73 quy định về chế độ tiền thưởng như sau:

    - Quỹ tiền thưởng hằng năm được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm.

    - Quỹ tiền thưởng này không phải là thưởng Tết cố định mà là tiền thưởng chung dùng để:

    + Thưởng đột xuất theo thành tích công tác.

    + Thưởng định kỳ hằng năm dựa trên kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc.

    Như vậy, thưởng Tết Nghị định 73 không quy định cố định 10%, mà đây là mức quỹ chung cho các loại hình thưởng trong năm. Thưởng Tết Nghị định 73 cụ thể bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào quy chế tiền thưởng của từng cơ quan, đơn vị dựa trên quỹ tiền thưởng 10% này.

    Nếu đến ngày 31/01 năm sau, cơ quan không sử dụng hết quỹ thưởng của năm thì không được chuyển sang năm sau.

    Thưởng Tết Nghị định 73 bao nhiêu? Thưởng Tết Nghị định 73 về quy chế tiền thưởng là 10% đúng không?

    Thưởng Tết Nghị định 73 bao nhiêu? Thưởng Tết Nghị định 73 về quy chế tiền thưởng là 10% đúng không? (Hình từ Internet)

    Cách tính thưởng Tết Nghị định 73 theo mức thưởng 10%?

    Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, quỹ tiền thưởng hằng năm cho cán bộ, công chức, viên chức được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.

    Cách tính quỹ tiền thưởng 10%:

    (1) Xác định tổng quỹ tiền lương:

    - Tổng hợp tiền lương cơ bản của tất cả cán bộ, công chức, viên chức trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị (không bao gồm các khoản phụ cấp)

    (2) Tính quỹ tiền thưởng:

    Công thức: Quỹ tiền thưởng = Tổng quỹ tiền lương × 10%

    Ví dụ minh họa: Tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp): 5.000.000.000 đồng

    Quỹ tiền thưởng = 5.000.000.000 đồng × 10% = 500.000.000 đồng

    Như vậy, quỹ tiền thưởng này sẽ được sử dụng để chi trả cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy chế thưởng của từng cơ quan, đơn vị. Việc phân bổ tiền thưởng sẽ do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định dựa trên tiêu chí kết quả công việc và mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

    76