Thủ tục xin chuyển đất 03 sang đất ở chi tiết mới nhất
Nội dung chính
Thủ tục xin chuyển đất 03 sang đất ở chi tiết mới nhất
(1) Hồ sơ xin chuyển đất 03 sang đất ở
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:
Theo đó, người xin chuyển mục đích sử dụng đất làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(2) Thủ tục xin chuyển đất 03 sang đất ở:
Căn cứ theo quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024:
Điều 227. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép quy định của Luật này được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
2. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây:
a) Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;
...
Trình tự, thủ tục xin chuyển đất 03 sang đất ở thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, xem xét các điều kiện để chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, người sử dụng đất sẽ được yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại.
Bước 3: Sau khi hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý đất đai sẽ lập tờ trình và chuyển cho UBND cấp huyện xem xét, ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính bằng cách nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ các trường hợp được miễn.
Bước 5: Cơ quan chức năng chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh có thẩm quyền để cập nhật, chỉnh lý thông tin trong hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; đồng thời cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trả lại cho người dân.
Lưu ý: Trong trường hợp người sử dụng đất đồng thời thực hiện việc chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất, thì hai thủ tục này sẽ được giải quyết cùng lúc theo quy định của pháp luật.
Trên đây là nội dung về Thủ tục xin chuyển đất 03 sang đất ở chi tiết mới nhất
Thủ tục xin chuyển đất 03 sang đất ở chi tiết mới nhất (Hình từ Internet)
Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024:
Điều 173. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài;
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê;
d) Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Thời hạn sử dụng đất khi cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất được xác định như sau:
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác: Thời hạn sử dụng đất tuân theo thời hạn của loại đất mới và được tính từ thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng.
- Chuyển đất nông nghiệp (cây hằng năm, cây lâu năm, rừng sản xuất, nuôi trồng thủy sản, làm muối) sang đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: Thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
- Chuyển mục đích giữa các loại đất nông nghiệp khác: Cá nhân được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn đã được giao, cho thuê ban đầu.
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp: Thời hạn sử dụng đất xác định theo thời hạn của loại đất mới, tính từ thời điểm có quyết định chuyển mục đích.
Từ năm 2025, trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024:
Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
...
3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
...
Như vậy, việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm: - Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp; - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; - Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn; - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở; - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; - Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ. |
Như vậy, nếu chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc các trường hợp nêu trên thì sẽ không phải xin phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.