Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C có gì?

Nội dung chính

    Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp

    Căn cứ Điều 28 Luật Đầu tư công 2024 được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp như sau:

    Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp cụ thể:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây:

    + Giao đơn vị trực thuộc, bao gồm cả đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (nếu có) hoặc Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

    + Thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án thuộc cấp mình quản lý;

    + Chỉ đạo đơn vị quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư công 2024 hoàn thiện báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định.

    - Ủy ban nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc cấp mình quản lý, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian thực hiện.

    Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp

    Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung thẩm định, quyết định dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài ra sao?

    Căn cứ Điều 18 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung thẩm định, quyết định dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài như sau:

    (1) Nguyên tắc quyết định đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Đầu tư công 2024, tuân thủ quy định pháp luật của nước sở tại và của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    (2) Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư công 2024.

    (3) Nội dung dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý các dự án đầu tư của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và quy định pháp luật khác có liên quan.

    (4) Nội dung dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng của cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài được phép thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý các dự án đầu tư của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và quy định pháp luật khác có liên quan.

    (5) Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng tại nước ngoài bao gồm:

    - Sự cần thiết đầu tư;

    - Sự phù hợp với quy hoạch theo quy định của pháp luật nước sở tại;

    - Phân tích, xác định mục tiêu, lựa chọn quy mô hợp lý;

    - Phân tích các điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế, lựa chọn địa điểm đầu tư;

    - Các yếu tố liên quan đến an ninh và môi trường;

    - Phương án giải phóng mặt bằng (nếu có);

    - Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; các mốc thời gian chủ yếu thực hiện đầu tư;

    - Xác định tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn;

    - Tổ chức quản lý dự án, bao gồm xác định chủ đầu tư, phân tích lựa chọn hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án;

    - Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội.

    (6) Nội dung thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng tại nước ngoài gồm:

    - Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

    - Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Sự cần thiết đầu tư;

    - Sự phù hợp với quy hoạch theo quy định của pháp luật nước sở tại;

    - Sự phù hợp của mục tiêu, quy mô dự án;

    - Các yếu tố liên quan đến điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế, lựa chọn địa điểm đầu tư;

    - Các yếu tố liên quan đến an ninh và môi trường;

    - Phương án giải phóng mặt bằng (nếu có);

    - Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; các mốc thời gian chủ yếu thực hiện đầu tư;

    - Xác định tổng mức đầu tư;

    - Hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án;

    - Sự phù hợp về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công.

     

    Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C có gì?

    Căn cứ khoản 3 Điều 11 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C như sau:

    Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C gồm:

    - Sự cần thiết đầu tư dự án;

    - Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

    - Sự phù hợp với kế hoạch và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch;

    - Sự phù hợp với tiêu chí phân loại dự án nhóm A, B, C;

    - Các nội dung quy định tại Điều 34 Luật Đầu tư công 2024 với dự án nhóm A, Điều 35 Luật Đầu tư công 2024 với dự án nhóm B, C;

    - Hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    saved-content
    unsaved-content
    1