Thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng
Nội dung chính
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
- Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC.
2. Trường hợp công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng:
=> Công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng trong 02 trường hợp:
- Theo yêu cầu của các bên;
- Theo pháp luật quy định bắt buộc công chứng (đối với việc phân chia có QSDĐ).
3. Hồ sơ:
- Chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ chứng minh nhân thân khác của vợ chồng;
- Giấy ủy quyền (nếu có);
- Giấy đăng ký kết hôn;
- Giấy khai sinh của con đầu (nếu kết hôn trước 07/03/1987 không có giấy đăng ký kết hôn);
- Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản vợ chồng trong hôn nhân (nếu có);
- Giấy chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với tài sản;
- Phiếu yêu cầu công chứng (Văn phòng công chứng có sẵn mẫu).
4. Phương thức nộp: trực tiếp, có mặt cả hai bên.
=> Văn phòng công chứng trên cả nước. Nếu có bất động sản thì chỉ có Văn phòng công chứng thuộc phạm vi cấp tỉnh nơi có bất động sản mới có quyền công chứng văn bản thỏa thuận phân chi tài sản vợ chồng trong hôn nhân.
5. Cơ quan giải quyết: Phòng/văn phòng công chứng.
6. Thời hạn công chứng:
=> Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
7. Lệ phí công chứng:
=> Mức thu phí đối với việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia tài sản của vợ chồng trong hôn nhân theo tỷ lệ % giá trị của tài sản, tỷ lệ được quy định như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Trên đây là thủ tục công chứng thỏa thuận phân chia tài sản vợ chồng trong hôn nhân.
Trân trọng!