Thông qua bảng giá đất Vũng Tàu 2026 mới nhất thuộc TP HCM mới
Mua bán Đất tại Bà Rịa - Vũng Tàu
Nội dung chính
Thông qua bảng giá đất Vũng Tàu 2026 mới nhất thuộc TP HCM mới
Tại khoản 16 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sau sáp nhập TP HCM mới được hình thành từ tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh.
Mới đây, tại kỳ họp thứ 7, HĐND TP HCM khóa X đã thông qua Nghị quyết ban hành bảng giá đất mới, lần đầu áp dụng trên địa bàn TP HCM mới từ ngày 01/01/2026.
Theo đó, bảng giá đất TP HCM 2026 được chia thành ba khu vực chính: khu vực 1 gồm địa bàn TP.HCM cũ, khu vực 2 gồm Bình Dương cũ và khu vực 3 gồm Bà Rịa - Vũng Tàu cũ.
Trong đó, bảng giá đất Vũng Tàu 2026 mới nhất thuộc TP HCM mới có giá đất cao nhất gần 149,9 triệu đồng/m² tại đường Thùy Vân, giá thấp nhất hơn 1,8 triệu đồng/m². Giá đất cao tập trung chủ yếu ở phường Vũng Tàu, với nhiều tuyến trên dưới 100 triệu đồng/m² như Quang Trung 146,3 triệu đồng/m², Ba Cu 94,1 triệu đồng/m², Trần Hưng Đạo 94,1 triệu đồng/m²; khảo sát thực tế cao hơn nhiều, ví dụ đường Thùy Vân 249,6 triệu đồng/m². Hệ số tăng giá tại đây dao động 1,7 - 4,1 lần.
Tải về: Bảng giá đất Vũng Tàu 2026 mới nhất thuộc TP HCM mới
Tra cứu bảng giá đất Vũng Tàu 2026 mới nhất thuộc TP HCM mới |

Thông qua bảng giá đất Vũng Tàu 2026 mới nhất thuộc TP HCM mới (Hình từ Internet)
Danh sách 30 xã phường đặc khu mới ở Bà Rịa Vũng Tàu sau sáp nhập?
Việc sắp xếp xã phường TP HCM mới được thực hiện theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15:
Danh sách 30 xã phường đặc khu mới ở Bà Rịa Vũng Tàu sau sáp nhập thành TP HCM mới:
TT | ĐVHC cấp xã sáp nhập | Xã phường đặc khu mới |
1 | Phường 1 + Phường 2, Phường 3 + Phường 4 + Phường 5 (thành phố Vũng Tàu) + phường Thắng Nhì + phường Thắng Tam | Phường Vũng Tàu |
2 | Phường 7 + Phường 8+ Phường 9 (thành phố Vũng Tàu) + phường Nguyễn An Ninh | Phường Tam Thắng |
3 | Phường 10 (thành phố Vũng Tàu) + phường Thắng Nhất + phường Rạch Dừa | Phường Rạch Dừa |
4 | Phường 11 + Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) | Phường Phước Thắng |
5 | Không thực hiện sắp xếp | Xã Long Sơn |
6 | Phường Phước Trung + Phước Nguyên + Long Toàn + Phước Hưng | Phường Bà Rịa |
7 | Xã Tân Hưng (thành phố Bà Rịa) + phường Kim Dinh + phường Long Hương | Phường Long Hương |
8 | Phường Long Tâm + xã Hòa Long + xã Long Phước | Phường Tam Long |
9 | Phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) + phường Mỹ Xuân | Phường Phú Mỹ |
10 | Phường Hắc Dịch + xã Sông Xoài | Phường Tân Thành |
11 | Phường Phước Hòa + phường Tân Phước | Phường Tân Phước |
12 | Phường Tân Hòa + phường Tân Hải | Phường Tân Hải |
13 | Xã Tóc Tiên + xã Châu Pha | Xã Châu Pha |
14 | Thị trấn Ngãi Giao + xã Bình Ba + xã Suối Nghệ | Xã Ngãi Giao |
15 | Xã Bình Trung + Quảng Thành + Bình Giã | Xã Bình Giã |
16 | Thị trấn Kim Long + xã Bàu Chinh + xã Láng Lớn | Xã Kim Long |
17 | Xã Cù Bị + xã Xà Bang | Xã Châu Đức |
18 | Xã Suối Rao + Sơn Bình + Xuân Sơn | Xã Xuân Sơn |
19 | Xã Đá Bạc + xã Nghĩa Thành | Xã Nghĩa Thành |
20 | Thị trấn Phước Bửu + xã Phước Tân + xã Phước Thuận | Xã Hồ Tràm |
21 | Xã Bông Trang + Bưng Riềng + Xuyên Mộc | Xã Xuyên Mộc |
22 | Xã Hòa Hưng + Hòa Bình + Hòa Hội | Xã Hòa Hội |
23 | Xã Tân Lâm + xã Bàu Lâm | Xã Bàu Lâm |
24 | Không thực hiện sắp xếp | Xã Bình Châu |
25 | Không thực hiện sắp xếp | Xã Hòa Hiệp |
26 | Thị trấn Đất Đỏ + Các xã Long Tân (huyện Long Đất) + Láng Dài + Phước Long Thọ | Xã Đất Đỏ |
27 | Thị trấn Long Hải + xã Phước Tỉnh + xã Phước Hưng | Xã Long Hải |
28 | Thị trấn Long Điền + xã Tam An | Xã Long Điền |
29 | Thị trấn Phước Hải + xã Phước Hội | Xã Phước Hải |
30 | Huyện Côn Đảo | Đặc khu Côn Đảo |
Việc xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:
(1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
(2) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.
Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:
- Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;
- Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.
