Thông báo mời thầu quốc tế có bắt buộc đăng tải bằng tiếng Việt và tiếng Anh trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không?
Nội dung chính
Thông báo mời thầu quốc tế có bắt buộc đăng tải bằng tiếng Việt và tiếng Anh trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không?
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về thời hạn đăng tải thông tin về quyết định chủ trương đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như sau:
Điều 3. Đăng tải thông tin về hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
[...]
4. Thông báo mời thầu quốc tế, thông tin về việc thay đổi thời điểm đóng thầu tương ứng (nếu có) quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 của Luật PPP phải được đăng tải bằng tiếng Việt và tiếng Anh trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trang thông tin điện tử của bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Như vậy, thông báo mời thầu quốc tế bắt buộc đăng tải bằng tiếng Việt và tiếng Anh trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Ngoài ra, thông tin này còn phải được đăng tải bằng tiếng Việt và tiếng Anh trên trang thông tin điện tử của bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Thông báo mời thầu quốc tế có bắt buộc đăng tải bằng tiếng Việt và tiếng Anh trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không? (Hình từ Internet)
Không phát hành hồ sơ mời thầu cho nhà thầu theo đúng thời gian nêu trong thông báo mời thầu bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 34 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về tổ chức lựa chọn nhà thầu và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cụ thể đối với hành vi không phát hành hồ sơ mời thầu cho nhà thầu theo đúng thời gian nêu trong thông báo mời thầu bị phạt như sau:
Điều 34. Vi phạm về tổ chức lựa chọn nhà thầu và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nêu, nêu không đầy đủ hoặc không chính xác địa chỉ phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu, thư mời thầu;
b) Sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng không gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi đến các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Không gửi thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật hoặc thông báo không nêu rõ hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
d) Không tiếp nhận hoặc tiếp nhận, quản lý hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu không đúng quy định pháp luật về đấu thầu;
đ) Không phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu cho nhà thầu theo đúng thời gian, địa điểm nêu trong thông báo mời quan tâm, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng;
e) Hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không đúng thời hạn quy định.
[...]
Như vậy, đối với hành vi không phát hành hồ sơ mời thầu cho nhà thầu theo đúng thời gian nêu trong thông báo mời thầu có thể bị phạt tiền tuè 20 triệu đến 30 triệu đồng.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)
Chi phí lập hồ sơ mời thầu dự án PPP tối đa là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định chi phí lập hồ sơ mời thầu dự án PPP tối đa như sau:
Điều 5. Chi phí thực hiện các thủ tục trong quá trình triển khai dự án PPP
1. Chi phí chuẩn bị dự án PPP gồm: chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; chi phí tổ chức thẩm định của đơn vị thẩm định dự án; chi phí thuê tư vấn thẩm tra; chi phí lựa chọn nhà đầu tư; chi phí ký kết hợp đồng; chi phí khác của đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoặc cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư.
[...]
6. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư:
a) Chi phí lập hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% tổng mức đầu tư của dự án nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 200.000.000 đồng;
b) Chi phí thẩm định đối với từng nội dung về hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà đầu tư được tính bằng 0,02% tổng mức đầu tư của dự án nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 100.000.000 đồng;
c) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu được tính bằng 0,03% tổng mức đầu tư của dự án nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 200.000.000 đồng.
[...]
Như vậy, chi phí lập hồ sơ mời thầu dự án PPP tối đa là 200.000.000 đồng. Chi phí lập hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% tổng mức đầu tư của dự án nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 200.000.000 đồng.
