Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo Nghị định 214 là bao lâu?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo Nghị định 214 là bao lâu?

Nội dung chính

    Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo Nghị định 214 là bao lâu?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 133 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định về cấm tham gia hoạt động đấu thầu cụ thể như sau:

    Điều 133. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu
    1. Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, bao gồm cả cá nhân thuộc chủ đầu tư, tổ chuyên gia, tổ thẩm định:
    a) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các khoản 1, 2, 4 và điểm a khoản 3 Điều 16 của Luật Đấu thầu;
    b) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm đối với một trong các hành vi vi phạm điểm b, điểm c khoản 3; khoản 5; điểm g, i và l khoản 6; khoản 8; khoản 9 Điều 16 của Luật Đấu thầu;
    c) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng đến 01 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 6 và khoản 7 Điều 16 của Luật Đấu thầu;
    Đối với nhà thầu liên danh, việc cấm tham gia hoạt động đấu thầu áp dụng với tất cả thành viên liên danh khi một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu, trừ trường hợp: thành viên liên danh vi phạm quy định tại điểm c khoản 3, khoản 4, các điểm b, c, d, đ khoản 5, các điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 6, khoản 7, điểm a, điểm b khoản 8 Điều 16 của Luật Đấu thầu thì chỉ cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với thành viên đó mà không cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các thành viên còn lại.
    2. Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thuộc cùng phạm vi quản lý của người có thẩm quyền và các hành vi này chưa bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu với thời gian cấm được xác định bằng tổng thời gian cấm của các hành vi vi phạm nhưng tối đa không quá 05 năm.
    3. Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu quy định tại khoản 1 Điều này là 10 năm tính từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.
    ...

    Như vậy, thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu là 10 năm tính từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.

    Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo Nghị định 214 là bao lâu?

    Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo Nghị định 214 là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu gồm những nội dung nào?

    Căn cứ tại khoản 7 Điều 133 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định cấm tham gia hoạt động đấu thầu như sau:

    Điều 133. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu
    ...
    5. Căn cứ 03 quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu còn hiệu lực của cùng hoặc khác người có thẩm quyền được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương trong thời hạn 05 năm đối với tổ chức, cá nhân vi phạm.
    6. Căn cứ 05 quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu còn hiệu lực của cùng hoặc khác Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc trong thời hạn 05 năm đối với tổ chức, cá nhân vi phạm. Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc được Bộ Tài chính đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
    7. Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao gồm các nội dung:
    a) Tên tổ chức, cá nhân vi phạm;
    b) Nội dung vi phạm, căn cứ pháp lý để xử lý vi phạm và thời gian cấm tương ứng với từng hành vi vi phạm; tổng thời gian cấm (trường hợp vi phạm từ 02 hành vi trở lên); phạm vi cấm;
    c) Hiệu lực thi hành quyết định.
    ...

    Theo quy định trên, quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao gồm các nội dung:

    - Tên tổ chức, cá nhân vi phạm;

    - Nội dung vi phạm, căn cứ pháp lý để xử lý vi phạm và thời gian cấm tương ứng với từng hành vi vi phạm; tổng thời gian cấm (trường hợp vi phạm từ 02 hành vi trở lên); phạm vi cấm;

    - Hiệu lực thi hành quyết định.

    Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu phải được gửi đến cho ai?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 87 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi khoản 53 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định xử lý vi phạm như sau:

    Điều 87. Xử lý vi phạm
    ...
    4. Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu phải được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và cơ quan, tổ chức có liên quan; đồng thời gửi đến Bộ Tài chínhvà phải đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
    5. Chính phủ quy định chi tiết các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

    Như vậy, quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu phải được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và cơ quan, tổ chức có liên quan; đồng thời gửi đến Bộ Tài chínhvà phải đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

    saved-content
    unsaved-content
    1